danh sách bài viết

150 thành ngữ Anh – Việt thông dụng !

gotbank58
Vote: 2

150 thành ngữ Anh – Việt thông dụng

“Fire is a good servant but a bad master” – Đừng đùa với lửa

“The grass is always greener on the other side of the fence” – Đứng núi này trông núi nọ

“When in the Rome, do as the Romans do” – Nhập gia tuỳ tục

“Old friends and old wine are best” – Bạn cũ bạn tốt , rượu cũ rượu ngon

“A picture is worth a thousand words” – Nói có sách, mách có chứng

“Actions speak louder than words” – Làm hay hơn nói

“Behind every great man, there is a great woman “ – Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn

“He who laughs today may weep tomorrow” – Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.

“Man proposes, God disposes” – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

“One good turn deserves another” – Ở hiền gặp lành

“A rolling stone gathers no moss “ – Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen/ Một nghề thì sống, đống nghề thì chết

“A miss is as good as a mile” – Sai một ly đi một dặm

“A flow will have an ebb” – Sông có khúc người có lúc

“Diligence is the mother of good fortune” – Có công mài sắt có ngày nên kim

”Love is blind” – Yêu nhau quá đỗi nên mê, tỉnh ra mới biết kẻ chê người cười

“A bad compromise is better than a good lawsuit” – Dĩ hòa vi quí

“Great minds think alike” – Chí lớn thường gặp nhau

“You scratch my back and i’ll scratch yours “ – Có qua có lại mới toại lòng nhau

“A good wife makes a good husband” – Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng

“Grasp all, lose all” – Tham thì thâm

“A blessing in disguise” – Trong cái rủi có cái may

“Where there’s life, there’s hope” – Còn nước còn tát

“Birds of a feather flock together” – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

“Necessity is the mother of invention” – Cái khó ló cái khôn

“One scabby sheep is enough to spoil the whole flock” – Con sâu làm rầu nồi canh

“Together we can change the world” – Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

“Every cloud has a silver lining” – Trong họa có phúc

“Send the fox to mind the geese” – Giao trứng cho ác

“As poor as a church mouse” – Nghèo rớt mồng tơi

“To be on cloud nine” – Hạnh phúc như ở trên mây

“A bad begining makes a good ending “ – Đầu xuôi thì đuôi mới lọt

“There’s no smoke without fire” – Không có lửa sao có khói

“Love me, love my dog. “ – Yêu người yêu cả đường đi, ghét người ghét cả tông ti họ hàng

“It is the first step that costs” – Vạn sự khởi đầu nan

“A friend in need is a friend indeed” – Gian nan mới hiểu lòng người

“Rats desert a falling house” – Cháy nhà mới ra mặt chuột

“Tit For Tat” – Ăn miếng trả miếng

“Opportunities are hard to seize” – Thời qua đi, cơ hội khó tìm

“New one in, old one out” – Có mới, nới cũ

“Ring out the old, ring in the new” – Tống cựu nghênh tân

“A bird in the hand is worth two in the bush” – Thà rằng được sẻ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng

“Where there is a will, there is a way” – Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường

“In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty” – Giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khăn nên nỗi ruột rà xa nha

“Don’t count your chickens before they hatch” – Đếm cua trong lỗ

“Make hay while the sun shines” – Việc hôm nay chớ để ngày mai

“Handsome is as handsome does” – Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

“Bitter pills may have blessed effects “ – Thuốc đắng dã tật

“Courtesy costs nothing” – Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

“Cleanliness is next to godliness” – Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm

“Cut your coat according to your cloth” – Liệu cơm gắp mắm

“Cross the stream where it is shallowest” – Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu

“Love me little, love me long” – Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu

“Nightingales will not sing in a case” – Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng

“Never say die” – Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

“Constant dripping wears away stone “ – Nước chảy đá mòn

“Men make houses, women make homes” – Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

“The proof of the pudding is in the eating” – Đường dài mới biết ngựa hay

“So many men, so many minds” – Chín người, mười ý

“Fine words butter no parsnips” – Có thực mới vực được đạo

“Too many cooks spoil the broth” – Lắm thầy nhiều ma

“Carry coals to Newcastle” – Chở củi về rừng

“Nothing ventured, nothing gained” – Phi thương bất phú

“Still waters run deep” – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

“Make your enemy your friend” – Hóa thù thành bạn

“Stronger by rice, daring by money “ – Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

“Words must be weighed, not counted” – Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

“Never do things by halves “ – Ăn đến nơi, làm đến chốn

“Fire proves gold, adversity proves men” – Lửa thử vàng, gian nan thử sức

“Live on the fat of the land” – Ngồi mát ăn bát vàng

“Empty vessels make the most sound” – Thùng rỗng kêu to

“Words are but Wind” – Lời nói gió bay

“Make a mountain out of a molehill” – Việc bé xé to

“When the blood sheds, the heart aches “ – Máu chảy, ruột mềm

“Every Jack has his Jill” – Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy

“More haste, less speed/ Haste makes waste) – Giục tốc bất đạt

“Don’t let the fox guard the hen house” – Giao trứng cho ác

“Beauty dies and fades away” – Cái nết đánh chết cái đẹp

“The higher you climb, the greater you fall” – Trèo cao té đau

“Walls have ears” – Tai vách mạch rừng

“Silence is golden” – Im lặng là vàng

“He who excuses himself, accuses himself “ – Có tật giật mình

“So much to do, so little done” – Lực bất tòng tâm

“Prevention is better than cure” – Phòng bệnh hơn chữa bệnh

“Beating around the bush” – Vòng vo tam quốc

“Don’t trouble trouble till trouble troubles you “ – Sinh sự, sự sinh

“United we stand, divided we fall “ – Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết

“A fault confessed is half redressed” – Biết nhận lỗi là sửa được lỗi

“Calamity is man’s true touchstone “ – Vô hoạn nạn bất anh hùng

“A word is enough to a wise “ – Người khôn nói ít hiểu nhiều

“Every little helps “ – Góp gió thành bão

“Diamond cut diamond” – Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

“No bees, no honey; no work, no money “ – Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

“A penny saved, a penny gained” – Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được

“In for a penny, in for a pound “ – Được voi đòi tiên

“Everything is good in its season “ – Măng mọc có lứa, người ta có thì

“Adversity brings wisdom” – Cái khó ló cái khôn

“Look before you leap” – Cẩn tắc vô ưu

“Poverty parts friends” – Giàu sang lắm kẻ lại nhà, khó nằm giữa chợ chẳng ma nào tìm

“Too much knowledge makes the head bald “ – Biết nhiều chóng già

“Ill-gotten, ill-spent” – Của thiên, trả địa

“Easy come, easy go” – Dễ được, dễ mất

“Man proposes, god disposes” – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

“Lucky at cards, unlucky in love” – Đen tình, đỏ bạc

“Speech is silver, but silence is golden” – Lời nói là bạc, im lặng là vàng

“We reap as we sow” – Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão

“Laughter is the best medicine” – Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

“Neck or nothing” – Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

“A clean hand wants no washing” – Cây ngay không sợ chết đứng

“An eye for an eye, a tooth for a tooth” – Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng

“Blood is thicker than water” – Một giọt máu đào hơn ao nước lã

Like a drop in the bucket – như muối bỏ biển, không có nhiều tác dụng.

A penny saved is a penny earned – Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè, hà tiện

A piece of cake – dễ như ăn cháo

Add fuel to the fire – thêm dầu vào lửa

Cost an arm and a leg – giá đắt cắt cổ, tốn rất nhiều tiền

Beat around the bush – vòng vo tam quốc, đánh trống lảng

Better late than never – méo mó có hơn không; thà trễ còn hơn không

Bite your tongue – cố gắng im lặng

Burn your bridges – tự làm mất đi cơ hội của mình

Burn the candle at both ends – vắt kiệt sức để làm việc

Let the sleeping dog lie – cái gì đã qua thì cho qua, đừng gợi lại

Put your foot in your mouth – há miệng mắc qui, nói lỡ lời

Seeing is believing – Tai nghe không bằng mắt thấy.

Easier said than done – Nói dễ, làm khó.

One swallow does not make a spring – Một con én không làm nên mùa xuân.

Time and tide wait for no man – Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.

Let bygones be bygones – Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.

When in Rome, do as the Romes does – Nhập gia tuỳ tục

Clothes do not make a man – Manh áo không làm nên thầy tu.

A good name is better than riches – Tốt danh hơn lành áo

Call a spade a spade – Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

Beggar’s bags are bottomless – Lòng tham không đáy

Bad news has wings – Tiếng dữ đồn xa

Doing nothing is doing ill – Nhàn cư vi bất thiện

A good name is sooner lost than won – Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng

Each bird loves to hear himself sing – Mèo khen mèo dài đuôi

Habit cures habit – Lấy độc trị độc

Honesty is best policy – Thật thà là cha quỷ quái

Go while the going is good – Hãy chớp lấy thời cơ

Be up to your ears in something – bận ngập đầu với việc gì

Go in one ear and out the other – vào tai nọ ra tai kia

Smile/grin/beam from ear to ear – cười ngoác đến tận mang tai

Not believe your ears/eyes – Không tin nổi tai/mắt mình

Turn a deaf ear to somebody/something – bỏ ngoài tai, không thèm nghe ai/cái gì

Have somebody’s ear – được ai đó tin tưởng

Money doesn’t grow on tree – tiền không có sẵn; tiền không phải tự nhiên mà có

Money is no object – tiền không thành vấn đề

Money talks – ai có tiền kẻ đó có quyền

Spend money like water – Tiêu tiền như nước

*:dành cho những người học giỏi tiếng anh

2015-11-14T03:28:34Z

3 bình luận

SupremeKing4 | Vote: 0

1 like for you!

2015-11-14T03:30:54Z


Mino_Phuong | Vote: 0

1 like for you. Bạn siêng quá.

2015-11-14T04:01:16Z


nghiatv | Vote: 0

❤❤❤ siêu thật

2019-06-26T06:56:38Z