PeaCuongDoan
Vote: 0
Tính từ trong tiếng anh là gì?
Tính từ (Adjective) là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất… Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ.
Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be” hay “look”, “seem”, “appear”, “turn”…
[ VD: - We can’t go out because of the heavy rain. ]
[ - He is kind to us. ]
Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.
Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ - kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ - chất liệu danh từ).
Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.
Tính từ trong tiếng anh: phân loại và cách dùng
Thứ tự sắp xếp của tính từ trong tiếng anh
Trật từ của tính từ trong tiếng anh được sắp xếp theo các vị trí như sau:
*. Trước danh từ: a small house an old woman Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến)
Size (kích thước)
Quality (chất lượng)
Age (tuổi)
Shape (hình dạng)
Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành)
Origin (xuất xứ)
Material (nguyên liệu)
Type (loại)
Purpose (mục đích sử dụng)
*. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..) She is tired. Jack is hungry. John is very tall.
Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise. The old man, poor but proud, refused my offer.
Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long A building is ten storeys high
Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours The boys easiest to teach were in the classroom
Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
Một số quá khứ phân từ (P2) như:
involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là: -able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary…
Tính từ kết thúc là –ing và –ed:
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
VD: She has an interesting film.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
Phân loại và cách sử dụng các loại tính từ trong tiếng anh Tính từ trong ngữ pháp tiếng anh thường được phân thành 2 loại, tính từ theo chức năng và tính từ theo vị trí.
[ Phân loại và cách dùng tính từ theo chức năng ]
VD: Vietnam à Vietnamese France à French England à English Japan à Japanese
Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa
VD: - A tall boy: một đứa trẻ cao
A round ball: một quả bóng tròn
A pretty girl: một em bé xinh
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) –
kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích
(những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)...)
VD: - A small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ
A long sharp knife: một con dao sắc dài
Blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh
VD: - my house: ngôi nhà của tôi
Our garden: khu vườn của chúng tôi
Their grandparents: ông bà của họ
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định:
One à hình thức sở hữu tính từ là one’s
Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
VD:- one, two, three…: một, hai, ba
first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
I am the second daughter in the family.
VD:
All: tất cả
Every: mọi - some: một vài, ít nhiều
Many, Much: nhiều
Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.
VD: - Each student must try his best.
Every man knows what to do.
Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.
VD: - Both the children play in the garden.
VD: - Hedges ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)
VD:
*Tính từ chỉ thị:
Từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, và These được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.
VD:
-These chairs: những cái ghế này
VD: whichever, whatever
VD: - Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD: - What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?)
Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD:
Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?)
Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
Cách sử dụng và phân loại tính từ theo cách thành lập
Tính từ đơn: long, blue, good, bad
Tính từ phát sinh
Thêm tiền tố: unhappy, inexpensive, impatient, irregular, asleep, illegal…
Thêm hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, một động từ thêm đuôi ing, ed
VD: rainy, friendly, careful, wooden, musical, atomic, republican, honorable, troublesome, weekly, dreamlike, fairylike, quarrelsome, Southern, Northern, lovely, amazed, amazing…
VD: - life + long = lifelong - car + sick = carsick
Thành hai từ có dấu "-" ở giữa
VD: - world + famous = world-famous
Cách viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.
Tính từ ghép thành lập theo những thể thức sau:
Adj – adj
VD: - dark-blue: xanh thẫm, xanh đậm
Noun – adj
VD: - coal-black: đen như than
Adj – noun – ed
VD: - dark-eyed: có mắt huyền
Noun – past participant
VD: - snow-covered: có tuyết phủ
Adj / adv – past participant
VD: - newly-born: sơ sinh
Noun / adj – present participant
VD: - good-looking: trông đẹp mắt, ưa nhìn
Ngoài ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất định
VD:
a heart-to-heart talk: một cuộc nói chuyện tâm sự
a never-can-be-finished task: một việc không bao giờ làm xong
a need-to-do list: một danh sách những việc cần làm
Các giới từ đi kèm với tính từ trong tiếng anh
Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)
VD: I am excited about the film. We are interested in learning English.
Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể nha
Day la bai bo ich mong cac ban dung dis ma hay upload tren nha
2017-08-21T15:31:23Z
SuperNoob2k4 | Vote: 0hoi bi xau
2017-08-21T15:38:14Z
PeaCuongDoan | Vote: 0thanks
2017-08-22T11:13:32Z
SuperNoob2k4 | Vote: 0uk
2017-08-22T11:14:19Z