danh sách bài viết

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) p2

-_Keqing_-
Vote: 2

III. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

1. WHO:

- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ: George is a person whom I admire very much

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V The machine which broke down is working again now

4. THAT:

Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.

Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...

Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.

Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.

Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). ` Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field

- Sau đại từ bất định:

Ex: I’ll tell you something that is very interesting.

- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:

Ex: This is the most beautiful dress that I have.

All that is mine is yours.

You are the only person that can help us.

- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.

`Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that

Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.

Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.

Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.

  1. WHOSE:

Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

IV. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.

Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.

1. WHY:

Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school.

Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why you didn't go to school.

2. WHERE:

Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean.

Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up.

Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.

3. WHEN:

Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.

….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.

➨ Do you still remember the day when we first met?

➨ Do you still remember the day on which we first met?

Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back.

That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.

thấy hay để mk 1 like, Thanks for watching

Nguồn: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/unit-11-menh-de-quan-he-relative-clauses-cach-dung-va-bai-tap-34877.html

2021-08-09T12:26:07Z

6 bình luận

Dn-TRex | Vote: 0

hay

2021-08-09T12:56:46Z


-_Keqing_- | Vote: 0

thanks

2021-08-09T12:59:58Z


Dn-TRex | Vote: 0

tưởng bài chị bị ẩn cơ

2021-08-09T13:00:28Z


-_Keqing_- | Vote: 0

ừm nửa tiếng r mới có 1 comment

2021-08-09T13:01:48Z


Dn-TRex | Vote: 0

tặng chị thêm 2 vote đấy đừng buồn

2021-08-09T13:07:52Z


-_Keqing_- | Vote: 0

thanks e nhìu :)))

2021-08-09T13:08:27Z