danh sách bài viết

Những loài khủng long của 3 thế kỉ ( kỉ Jura , kỉ Phấn trắng và kỉ Tam điệp ) P2 [ Song ngữ ]

...Matcha...
Vote: 0

Coelophysoidea là một siêu họ khủng long sống vào cuối kỷ Trias và đầu kỷ Jura. Chúng từng rất phổ biến, có thể đã sống trên tất cả các châu lục. Coelophysoidea có cơ thể mảnh mai, ăn thịt, bề ngoài có nhiều điểm giống với các loài Coelurosauria, mà trước đây chúng đã được phân loại chung, một số loài có mào ở sọ. Chiều dài cơ thể của coelophysoidea là khoảng 1–6 m. Đến nay, vẫn chưa xác định được bên ngoài cơ thể chúng phủ gì, một số họa sĩ vẽ chúng có vảy hoặc lông vũ. Một số loài sống theo bầy, vì đã tìm thấy nhiều vị trí có số lượng lớn các cá thể ở cùng nhau.


Coelophysoidea is a superfamily of dinosaurs that lived in the late Triassic and early Jurassic . They were once very common, possibly living on all continents. Coelophysoidea has a slender, carnivorous body, superficially similar to the Coelurosaurs , to which they were previously classified, some with crested skulls. The body length of coelophysoidea is about 1–6 m. To date, it has not been determined what the outside of their body is covered with, some artists paint them with scales or feathers. Some species live in groups, since large numbers of individuals have been found together.

Ceratosauria là một nhóm khủng long thuộc phân bộ khủng long Theropoda được định nghĩa là tất cả các loài Theropoda có cùng một tổ tiên chung gần với Ceratosaurus hơn là với chim. Không có sự đồng thuận về danh sách các loài và các đặc điểm chẩn đoán của Ceratosauria, mặc dù chúng có ít những đặc điểm phái sinh về giải phẫu hơn các loài Tetanurae. Theo thuyết mới nhất và được chấp nhận nhiều nhất thì Ceratosauria bao gồm những loài Theropoda từ cuối kỷ Jura tới cuối kỷ Phấn Trắng như Ceratosaurus, Elaphrosaurus và Abelisaurus, chủ yếu được tìm thấy ở Nam bán cầu. Ban đầu, Ceratosauria bao gồm các loài khủng long trên cộng với các loài từ cuối kỷ Trias tới đầu kỷ Jura như Coelophysoidea và Dilophosauridae, ngụ ý về một sự phân tách sớm hơn nhiều của Ceratosauria khỏi các Theropoda khác. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Coelophysoidea và Dilophosauridae không hợp thành một nhóm tự nhiên với Ceratosauria trong cây phát sinh chủng loài và được tách khỏi nhóm này.


Ceratosauria is a group of dinosaurs suborder of dinosaurs Theropoda is defined as all species Theropoda have the same common ancestor closer to Ceratosaurus than to birds . There is no consensus on the list of species and diagnostic features of Ceratosauria, although they have fewer anatomical derivatives than Tetanurae species . According to the latest theory and the most accepted it Theropoda ceratosauria included species from the late Jurassic to late Cretaceous period as Ceratosaurus , elaphrosaurus and abelisaurus , mainly found inSouthern Hemisphere . Initially, Ceratosauria included the above dinosaurs plus late Triassic to early Jurassic species such as Coelophysoidea and Dilophosauridae , implying a much earlier divergence of Ceratosauria from other Theropods. However, most recent studies have shown that Coelophysoidea and Dilophosauridae do not naturally group with Ceratosauria in the phylogenetic tree and are separated from this group.

Procompsognathus là một chi khủng long therodo nhỏ thuộc họ Coelophysidae sống cách nay chừng 210 triệu năm vào thời kỳ Trias muộn tại Đức. Procompsognathus có kích thước nhỏ, cấu trúc mãnh dẽ, đi hai chân và ăn thịt, đạt chiều dài khoảng 1 m (3.3 ft).


Procompsognathus is a genus of dinosaur therodo little of them Coelophysidae lived about 210 million years ago during the Late Triassic in Germany . Procompsognathus was small, sturdy, bipedal and carnivorous, reachingabout 1 m (3.3 ft) in length .

Triceratops hay được gọi là khủng long ba sừng hay tam giác long là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Ceratopsidae, sống vào thời kỳ cuối kỷ Phấn Trắng (từ 70–65 mya) ở Bắc Mỹ ngày nay. Nó là một trong những chi khủng long phi chim cuối cùng được biết tới, và đã tuyệt chủng vào Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen 66 triệu năm trước. Tên Triceratops, nghĩa đen là "mặt ba sừng", xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại τρί- (tri-) nghĩa là "ba", κέρας (kéras) nghĩa là "sừng", và ὤψ (ops) nghĩa là "mặt". Có diềm xương lớn và ba sừng trên một cơ thể lớn bốn chân, tương tự như tê giác hiện đại, Triceratops là một trong những khủng long nổi tiếng nhất và là Ceratopsidae được biết đến nhiều nhất. Nó sống chung môi trường và có thể là con mồi của khủng long bạo chúa, mặc dù không chắc chắn rằng cả hai có đánh nhau như trong tranh và phim ảnh.


Triceratops commonly known as the three-horned dinosaur or triangle dragon is a genus of herbivorous dinosaur. of the family Ceratopsidae , lived in the late Cretaceous period(70–65 mya ) inpresent-day North America . It was one of the last known genera of non-avian dinosaurs, and became extinct at the Cretaceous-Paleogenic Extinction 66 million years ago. Name Triceratops, literally "three-horned face", from Ancient Greek τρί- ( tri- ) meaning "three", κέρας ( kéras ) meaning "horn", and ὤψ ( ops ) meaning "face" . Having large bony frills and three horns on a large four-legged body, similar to the modern rhinoceros , Triceratops is one of the best known dinosaurs and the best known Ceratopsidae . It shared the same environment and may have preyed on tyrannosaurs , although it is unlikely that the two fought as shown in the pictures and movies.

Zuniceratops (nghĩa là "mặt xường Zuni") là một chi khủng long ceratopsia sống vào trung Turonian của thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là New Mexico, Hoa Kỳ. Zuniceratops được phát hiện năm 1996, bởi Christopher James Wolfe năm 8 tuổi, con trai của nhà cổ sinh vật học Douglas G. Wolfe, tại thành hệ Moreno Hill ở miền trung-tây New Mexico. Người ta đã tìm thấy một hộp sọ cùng với nhiều chiếc xương của nhiều cá thể khác nhau.


Zuniceratops (meaning "Zuni skeleton") is a genus of ceratopsian dinosaur that lived in the Middle Turonian period of the Late Cretaceous period in what is now New Mexico , United States . Zuniceratops was discovered in 1996, by 8-year-old Christopher James Wolfe, son of paleontologist Douglas G. Wolfe, in the Moreno Hill Formation in mid-western New Mexico. A skull and bones of many different individuals have been found.

Achillobator là một chi theropoda thuộc họ Dromaeosauridae sống cách nay từ 98 tới 83 triệu năm vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Mông Cổ, châu Á. Đây một trong các chi Dromaeosauridae lớn nhất; mẫu gốc (đồng thời là cá thể duy nhất) của Achillobator được ước tính dài 5 đến 6 m (16,4 đến 19,7 ft). Achillobator có kích thước vừa phải, sống trên mặt đất, ăn thịt và đi hai chân. Nó là một kẻ săn mồi tích cực, săn bằng chiếc vuốt dài hình lưỡi liềm trên ngón chân thứ hai (ngón trỏ).


Achillobator is a detailed theropoda of them dromaeosauridae live this way from 98 to 83 million years ago during the Late Cretaceous in place today is Mongolia , Asia. It is one of the largest genera Dromaeosauridae; The original (and sole) specimen of Achillobator is estimated to be 5 to 6 m (16.4 to 19.7 ft) long. Achillobatormedium-sized, ground-dwelling, carnivorous, and bipedal . It is an active predator , hunting with its long, crescent-shaped claw on its second toe (index finger).

Calamospondylus là một chi khủng long theropoda. Nó sống vào thời kỳ đầu kỷ Creta, và hóa thạch của nó được tìm thấy ở Anh. Loài điển hình, Calamospondylus oweni, được mô tả bởi nhà cổ sinh vật học nghiệp dư Reverend William D. Fox năm 1866, nhưng nó chỉ dựa trên các hóa thạch rời rạc. Nó là một phần của rắc rối phân loại với Aristosuchus và Calamosaurus (cũng từng được đặt tên "Calamospondylus", nay đã tái danh). Nó có vẻ là một oviraptorosauria nguyên thủy.


Calamospondylus is a genus of theropod dinosaur . It lived in the early Cretaceous period, and its fossils have been found in England . The type species, Calamospondylus oweni , was described by amateur paleontologist Reverend William D. Fox in 1866, but it is based only on fragmentary fossils. It was part of a taxonomic trouble with Aristosuchus and Calamosaurus (also named "Calamospondylus", now renamed). It appears to be aprimitive oviraptorosauria .

Carnotaurus là một chi khủng long chân thú (Theropoda) lớn sống ở Nam Mỹ vào cuối kỷ Creta, trong khoảng từ 72 tới 69,9 triệu năm trước. Loài duy nhất đã biết là Carnotaurus sastrei. Được biết đến từ một bộ xương duy nhất được bảo quản tốt, nó là một trong những loài khủng long chân thú được biết đến nhiều nhất từ Nam bán cầu. Bộ xương, được tìm thấy vào năm 1984 trong tỉnh Chubut, Argentina. Tên chi này có nguồn gốc từ tiếng Latin, carno [carnis] ("thịt") và taurus ("bò"), tên gọi Carnotaurus có nghĩa là "con bò ăn thịt", đề cập tới cặp sừng giống sừng bò của nó. Carnotaurus là một thành viên của họ Abelisauridae, một nhóm khủng long chân thú lớn chiếm phần lớn hệ sinh thái ăn thịt tại vùng đất phía nam lục địa Gondwana vào cuối kỷ Creta. Quan hệ phát sinh chủng loài của Carnotaurus không rõ ràng; nó có thể có quan hệ họ hàng gần với hoặc Majungasaurus hoặc Aucasaurus. Carnotaurus là động vật ăn thịt đi bằng hai chân, kết cấu cơ thể nhẹ, dài 8 đến 9 m (26 đến 30 ft) và nặng ít nhất 1,35 tấn (1,33 tấn Anh; 1,49 tấn thiếu). So với các khủng long chân thú khác, Carnotaurus chuyên biệt hóa cao và khác biệt. Nó có sừng dày trên mắt, một đặc điểm không được tìm thấy ở các chi khủng long ăn thịt khác, một cái đầu dẹp bền ngang và một cái cổ khỏe. Carnotaurus có chi trước nhỏ, thoái hóa còn chi sau dài và mảnh.


Carnotaurus / ˌ k ɑr n [invalid input: 'ɵ'] t ɔr ə s / a detailed dinosaur paw ( Theropoda ) living large in South America in the late Cretaceous period , about 72 to 69.9 million years prior to. The only known species is Carnotaurus sastrei . Known from a single well-preserved skeleton, it is one of the best known theropods from the Southern Hemisphere . Skeleton, found in 1984 in Chubut province , Argentina. The genus name is derived from the Latin , carno [carnis] ("meat") and taurus ("cow"), the name Carnotaurus meaning "meat-eating cow", referring to its ox-like horns. . Carnotaurus is a member of the family Abelisauridae , a group of large theropods that dominated the carnivorous ecosystems of southern Gondwana during the late Cretaceous period . The phylogenetic relationship of Carnotaurus is unclear; it may have been closely related to either Majungasaurus or Aucasaurus . Carnotaurus was a light- bodied , bipedal carnivore, 8 to 9 m (26 to 30 ft) long and weighing at least 1.35 tons (1.33 long tons; 1.49 short tons). Compared to other theropods, Carnotaurus was highly specialized and distinct. It had thick horns over its eyes, a feature not found in other carnivorous dinosaurs, a flat, horizontal head, and a strong neck. Carnotaurus had small, degenerative forelimbs and long, slender hind limbs.

Herrerasauridae là một trong những họ khủng long lâu đời nhất được biết đến, xuất hiện trong các hóa thạch từ 231.4 triệu năm trước (cuối kỷ Trias). Chúng đã bị tuyệt chủng vào cuối kỷ Trias. Herrerasauridae là saurischia hoặc theropoda ăn thịt có kích thước nhỏ (không dài hơn 4 mét (13 ft) Các đại diện được biết đến nhất của nhóm này là từ Nam Mỹ (Brazil, Argentina), nơi chúng lần đầu tiên được phát hiện vào những năm 1960. Một bộ xương gần như hoàn chỉnh của Herrerasaurus ischigulastensis được phát hiện trong thành hệ Ischigualasto tại San Juan, Argentina, năm 1988. Những bộ xương ít hoàn chỉnh của Herrerasaurids đã được tìm thấy ở Bắc Mỹ, và chúng có thể đã sinh sống ở những châu lục khác. Phần giải phẫu Herrerasauridae rất đặc thù và riêng biệt, chúng không được coi là tổ tiên của bất kỳ nhóm khủng long nào sau này. Herrerasauridae có những đặc điểm rất nguyên thủy. Ổ cối mở một phần và chỉ có hai đốt sống cùng, thấp nhất trong số các loài khủng long. Xương chậu được đẩy về phía sau và được gập lại, làm chúng có bề ngoài giống với các loài Tetanurae, đặc biệt nổi bật ở H. ischigulastensis. Chân trước còn sơ khai, có năm xương bàn tay, cái thứ ba dài hơn cái thứ hai, gần giống theropoda nó có ba ngón tay với móng vuốt sắc nhọn. Herrerasauridae cũng có một khớp nối hàm dưới giống tất cả các theropoda khác.


Herrerasaurs are one of the oldest known dinosaur families, appearing in fossils from 231.4 million years ago (late Triassic ). They became extinct at the end of the Triassic period . Herrerasauridae are saurischia or carnivorous theropods of small size (no more than 4 meters (13 ft) in length) The best known representatives of this group are from South America ( Brazil , Argentina ). , where they were first discovered in the 1960s. An almost complete skeleton of Herrerasaurus ischigulastensisdiscovered in the Ischigualasto Formation at San Juan , Argentina, in 1988. Less complete skeletons of Herrerasaurids have been found in North America, and they may have inhabited other continents. The anatomy of Herrerasaurids is very specific and separate, they are not considered to be the ancestors of any later dinosaur groups. Herrerasaurids have very primitive features. The acetabulum is partially open and has only two sacral vertebrae, the lowest of any dinosaur. The pelvis is pushed back and folded, giving them a similar appearance to Tetanurae species , which is particularly prominent in H. ischigulastensis . The forelimbs were primitive, with five bones in the hand, the third longer than the second, akin to theropod it had three fingers with sharp claws. Herrerasauridae also have a mandibular articulation like all other theropods.

Saurischia (Khủng long hông thằn lằn, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ bản của khủng long (Dinosauria). Năm 1888, Harry Seeley phân loại khủng long thành 2 bộ dựa theo cấu trúc hông của chúng, mặc dù hiện nay phần lớn các nhà cổ sinh vật học phân loại Saurischia như là một nhánh không phân hạng chứ không phải một bộ. Saurischia ('hông thằn lằn') phân biệt với Ornithischia ('hông chim') ở chỗ chúng giữ lại cấu hình tổ tiên của các xương ở hông.


Saurischia ( Lizard-hip dinosaur , derived from 2 Greek words "sauros" (σαυρος) meaning "lizard" and "ischion" (σαυρος) meaning hip joint), is one of two basic subgroups of dinosaurs (Dinosauria). In 1888, Harry Seeley classified dinosaurs into two orders based on their hip structure , although most paleontologists now classify Saurischia as an unclassified clade rather than an order . Saurischia ('lizard hips') are distinguished from Ornithischia ('bird hips') in that they retain the ancestral configuration of the bones of the hip.

P/s : Mình chỉ làm 2 phần thôi , chúc các bạn xem vui vẻ ( Các bạn đừng SPAM bài của mình nhé ! ) Xin các bạn và mod khóa tk forum của bạn chende27 lại

Đây là link phần 1 : https://forum.duolingo.com/comment/51488987

2021-08-13T09:01:43Z

13 bình luận

...N1R0... | Vote: 0

p1 đâu

2021-08-13T09:02:19Z


ChaoticScene | Vote: 0

chắc trôi rồi bạn ạ. Ông đso spam như lũ

2021-08-13T09:03:27Z


...Matcha... | Vote: 0

Chờ mình tí , mình quên cho link phần 1

2021-08-13T09:03:16Z


EmmaFelton_2k9 | Vote: 0

bn có tìm đc p1 ko é, nãy ông kia làm trôi hết rùi

2021-08-13T09:05:21Z


...Matcha... | Vote: 0

có nhé

2021-08-13T09:05:46Z


...N1R0... | Vote: 0

rồi nó đâu

2021-08-13T09:06:23Z


ThienVuongGM | Vote: 0

bn ấy phá ghê quá,như con chó nhà tôi phá đồ á

2021-08-13T09:07:38Z


EmmaFelton_2k9 | Vote: 0

đúng, cx như con chó bị động tăng

2021-08-13T09:09:15Z


Bilop_425 | Vote: 0

hay đó cho you 1 vote

2021-08-13T09:03:50Z


...Matcha... | Vote: 0

có rồi nha

2021-08-13T09:05:34Z


...N1R0... | Vote: 0

1 đống khủng long 2 phần sao đủ bạn

2021-08-13T09:07:33Z


...Matcha... | Vote: 0

vậy mình làm 4 phần đc ko bạn ?

2021-08-13T12:49:16Z


...N1R0... | Vote: 0

List khủng long kỷ jura nè bạn, cứ từ từ mà làm

https://www.nhm.ac.uk/discover/dino-directory/timeline/late-jurassic/gallery.html

2021-08-13T09:12:46Z


...Matcha... | Vote: 0

cảm ơn bạn

2021-08-13T12:49:24Z