danh sách bài viết

Tất tần tật từ vựng tiếng Anh về đại dịch Covid-19 (Part 1)

khacthanh1910
Vote: 4

Cảnh báo: Đừng xem bài viết này nếu bạn không muốn bị Covid-19!!!

Haizz!!! Cuộc đời thật là lắm bất công!!! Đang chuẩn bị đi chơi xong thì Covid nó ập đến, đã vậy một ngày vừa mở mắt còn mấy nghìn ca nữa chứ, ở nhà thui!!! Đang học thì lấy cái cuốn từ điển ra vừa mở ra hú hồn, toàn là Covid không à, ớn quá. Khonnnnnnnn, đừng đóng lại, thôi thôi lẹ lẹ lẹ, kêu gì thì kêu lẹ đi. Bây giờ hãy cùng khám phá bên trong cuốn từ điển về đại dịch Covid-19 của Merriam-Webster hoặc Cambridge có gì nhé!!! Ớn quá, nhanhhhhhhhhh...

1. Từ vựng tiếng Anh phổ biến về Covid-19

-Community spread: lây nhiễm cộng đồng

Tình huống khi mà mầm bệnh đã lây lan trong một cộng đồng dân cư hoặc một vùng địa lý nhưng không rõ nguồn lây hoặc việc truy vết lây nhiễm khó thực hiện được. Nói một cách khác, các bệnh nhân dương tính xuất hiện trong một cộng đồng dân cư hầu như không có liên hệ với nhau.

Ví dụ:

Dr. Anthony Fauci, who is the top coronavirus expert in the country, said community spread made it almost impossible to predict how many cases there will be.

⟶ Tiến sĩ Anthony Fauci, chuyên gia về coronavirus hàng đầu trong nước, cho biết sự lây nhiễm cộng đồng khiến chúng ta gần như không thể dự đoán được sẽ có bao nhiêu trường hợp.

Tất tần tật từ vựng tiếng Anh về Covid-19

-Contact tracing: truy vết

Hành động truy tìm và theo dõi những người đã có tiếp xúc với người nhiễm bệnh. Đối với tình hình dịch bệnh ở Việt Nam, việc theo dõi thường được thực hiện thông qua việc yêu cầu người tiếp xúc cách ly tại nhà hoặc cách ly tập trung.

Ê, không cần cách ly nhaaaaaaaaaaaaaaaa (tui ko bị bệnh đâu_)

Ví dụ:

Health authorities in all these places are working hard to find the original source using contact tracing. However, in a highly mobile world, that’s increasingly difficult.

⟶ Các cơ quan y tế ở tất cả những nơi này đang nỗ lực để tìm ra nguồn gốc bằng cách sử dụng truy vết. Tuy nhiên, trong một thế giới di động cao, điều đó ngày càng khó.

Móc điện thoại ra đi, whatttttt, 1.000000000000000 ca (ủa mấy ca rồi dzậy)

-Patient Zero/Index patient = bệnh nhận số 0

Hai từ này thường dùng để chỉ bệnh nhân dương tính đầu tiên của dịch bệnh. Hiện nay “patient zero” được dùng để chỉ bệnh nhân đầu tiên của một đợt bùng phát dịch Covid-19. Ví dụ 1: The quest to find patient zero, the first person to contract the new virus, has revealed the first known case that occurred in Wuhan.

⟶ Nhiệm vụ tìm kiếm bệnh nhân số 0, người đầu tiên nhiễm virus mới, đã tiết lộ trường hợp đầu tiên được biết đến xảy ra ở Vũ Hán.

Ví dụ 2:

Those who went to Da Nang in July were all perceived to be under Covid-19 threat as authorities were not able to locate the patient zero of the third wave.

⟶ Những người đến Đà Nẵng vào tháng 7 đều được cho là đang bị Covid-19 đe dọa vì nhà chức trách không xác định được vị trí bệnh nhân số 0 của đợt thứ ba.

-Confirmed patient = F0

Để tránh gây hiểu lầm, báo tiếng Anh thường sử dụng từ “confirmed patient” để chỉ bệnh nhân F0. Khác với “patient zero” – chỉ có một trong một đợt bùng phát, một đợt dịch có thể có rất nhiều F0. Chính vì vậy, từ confirmed patient thường được dùng nhiều hơn trên báo chí, tin tức về dịch bệnh. (Bớt F0 đi_)

Ví dụ:

After a confirmed patient (F0) is identified and taken into treatment, those who stayed less than two meters from them for 30 minutes or more (F1) are also located.

⟶ Sau khi 1 bệnh nhân được xác nhận (F0) được xác định và đưa vào điều trị, những người ở cách họ ít hơn 2 mét trong 30 phút hoặc hơn (F1) cũng được xác định.

-Novel coronavirus = chủng virus corona mới

Từ này xuất hiện rất nhiều vào khoảng cuối tháng 1/2020 khi tin tức về một chủng virus mới ở Vũ Hán được phát hiện. Từ “novel” ở đây nghĩa là “mới, chưa từng được ghi nhận”, tránh nhầm lẫn với nghĩa “tiểu thuyết” thường thấy.

Ví dụ:

Coronavirus disease 2019 (COVID-19) is defined as an illness caused by a novel coronavirus called severe acute respiratory syndrome (SARS-CoV-2).

⟶ Bệnh do coronavirus 2019 (COVID-19) được định nghĩa là bệnh do một loại coronavirus mới gây ra có tên là hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng (SARS-CoV-2). (Thôi thôi, lẹ lẹ lẹ_)

-Super-spreader = bệnh nhân siêu lây nhiễm

Tình huống khi mà một cộng đồng dân cư hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nhau nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan. Ở Việt Nam, quy định về giãn cách xã hội thường được biết đến với tên gọi Chỉ thị 15 và Chỉ thị 16.

Đây là một từ vựng mới nhất trong các từ vựng phổ biến do Covid-19. “Social distancing” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2003.

Ví dụ:

Under a new social distancing strategy, handshaking could be discouraged, with other, less tactile forms of greeting taking their place.

⟶ Theo một chiến lược giãn cách xã hội mới, bắt tay có thể không được khuyến khích, thay vào đó các hình thức chào hỏi khác, ít xúc giác hơn.

Theo nhiều người và chính phủ, hiện giãn cách xã hội là biện pháp tốt nhất để ngăn chặn biến thể Delta nói riêng và dịch Covid nói chung.

-Self-quarantine = tự cách ly

Hành động tự hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người khác trong một khoản thời gian nhất định. Đối với dịch bệnh Covid-19, thời gian tự cách ly nằm trong khoảng 14-21 ngày kể từ ngày phát hiện có tiếp xúc với nguồn lây.

Ví dụ:

As the coronavirus spreads across the country, thousands of people who may have been exposed to the virus through travel abroad or contact with an infected person have been asked to self-quarantine for two weeks to help contain the outbreak.

⟶ Khi coronavirus lây lan khắp đất nước, hàng nghìn người có thể đã tiếp xúc với virus khi đi du lịch nước ngoài hoặc tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh đã được yêu cầu tự cách ly trong 2 tuần để ngăn chặn sự bùng phát. (bỏ tiền lên mì gói đê, ý nói ở nhà cách ly)

-New-normal = bình thường mới

Tình huống khi mà đại đa số người dân đã quen thuộc với những sự thay đổi và hình thành những thói quen mới do sự xuất hiện của một cuộc khủng hoảng hay đại dịch. Đối với Covid-19, bình thường mới là học online, làm việc tại nhà, đại nhạc hội online,….

Ví dụ:

The change that has taken place in our new normal. Work, home, and social life have all been altered, and it’s something a lot of people are Tweeting about.

-Cocoon = sống tách biệt (tạm dịch)

Cocoon là một khái niệm tương đối mới mà ở Việt Nam hiện tại chưa có từ tương đương. Từ này xuất hiện lại vào đầu dịch Covid-19 tại Mỹ khoảng tháng 3/2020 và được sử dụng khi nói về việc người già hoặc người có bệnh nền phải ở nhà để tránh bị lây nhiễm.

Ví dụ 1:

You will need to stay 2 meters away from people you live with if you can unless you are cocooning with them.

⟶ Bạn sẽ cần phải tránh xa những người bạn sống cùng 2 mét nếu có thể trừ khi bạn đang sống tách biệt với họ.

Ví dụ 2:

The government has a list of people who are vulnerable. These people are being asked to cocoon.

⟶ Chính phủ có một danh sách những người dễ bị nhiễm bệnh. Những người này đang được yêu cầu sống tách biệt.


Được rồi, đến đây là hết rồi, cảm ơn mọi người đã readddddd nha.

Nhớ đừng quên mua cuốn từ điển Covid-19 về làm kỉ niệm nhé!!!

Covid 19 Pandemic (ý nói đại dịch covid - 19)

Byeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee em cô vy bye cô vít

Còn byeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee mọi người nữa nhé, bye-byeeeeeeeeeee.

2021-08-16T03:16:25Z

9 bình luận

..Sunnyyy.. | Vote: 0

1 vote nheee

haizzz, chỗ mình vừa hết chỉ thị 16 xong, khong biết có phải giãn cách tiếp khong
2021-08-16T03:27:27Z


...N1R0... | Vote: 0

chỗ của em sắp có chỉ thị 16 nè (~﹃~)~zZ

2021-08-16T03:30:32Z


..Sunnyyy.. | Vote: 0

Sad cực mạnh:'))

2021-08-16T03:37:54Z


...N1R0... | Vote: 0

<(  ̄^ ̄)>

2021-08-16T03:38:43Z


...N1R0... | Vote: 0

2021-08-16T03:41:18Z


..Chi_Dai-2k3.. | Vote: 0

1 vote nhe Nguồn đâu ta ?

2021-08-16T03:42:00Z


EmmaFelton_2k9 | Vote: 0

lần này hình như chỉ có NGUỒn đi chơi, còn SONG NGỮ ở lại:)))

2021-08-16T04:43:19Z


-Keiko-4869 | Vote: 0

quả thực chất lượng đó, 1 vote up

2021-08-16T07:07:04Z


ThaoChiMaiNguyet | Vote: 0

1 vote nha . Chỗ mình mới hết chỉ thị 16

2021-08-16T08:38:12Z