aworldinatree
Vote: 4
Các bạn biết không, việc học sẽ trở nên thú vị nếu được chúng ta khám phá. Chắc nhiều lần các bạn đã thấy từ thành ngữ hoặc idiom trong cả Tiếng Việt lẫn Tiếng Anh. Có bao giờ bạn tự hỏi: tại sao câu này lại viết như thế hoặc gần như thế không ? Việc giải mã bí ẩn đó cũng giống như tìm kho báu vậy. Vậy nên hôm nay mình sẽ tổng hợp các thành ngữ mà bạn gặp phải, cũng như ý nghĩa của chúng.
Ý nghĩa: lấy thông tin trực tiếp từ nguồn đáng tin cậy nhất
Origin: This one is said to come from the 1900s, when buyers could determine a horse’s age by examining its teeth. It’s also why you shouldn’t “look a gift horse in the mouth,” as inspecting a gift is considered bad etiquette.
Nguồn gốc: Con ngựa này được cho là có từ những năm 1900, khi người mua có thể xác định tuổi của một con ngựa bằng cách kiểm tra răng của nó. Đó cũng là lý do tại sao bạn không nên “nhìn ngựa ăn quà” vì kiểm tra một món quà được coi là một nghi thức xấu.
Ý nghĩa: để lộ bí mật một cách nhầm lẫn
Origin: Up to and including in the 1700s, a common street fraud included replacing valuable pigs with less valuable cats and selling them in bags. When a cat was let out of a bag, the jig was up.
Nguồn gốc: Cho đến và bao gồm cả những năm 1700, một trò gian lận đường phố phổ biến bao gồm việc thay thế những con lợn có giá trị bằng những con mèo kém giá trị hơn và bán chúng trong túi. Khi một con mèo được đưa ra khỏi túi, chiếc gá đã được nâng lên.
Ý nghĩa: khen ngợi hoặc tâng bốc ai đó, thường là để đạt được ưu ái
Origin: A customary religious act in ancient India included throwing butter balls at the statues of gods to seek good fortune and their favor.
Nguồn gốc: Một phong tục tôn giáo ở Ấn Độ cổ đại bao gồm ném quả bóng bơ vào các bức tượng của các vị thần để mong cầu may mắn và sự ưu ái của họ.
Ý nghĩa: trêu chọc ai đó, thường bằng cách nói dối một cách đùa cợt
Origin: Although pulling someone’s leg is all in good fun nowadays, it originally described the way in which thieves tripped their victims to rob them.
Nguồn gốc: Mặc dù ngày nay việc kéo chân ai đó rất thú vị, nhưng ban đầu nó mô tả cách mà những tên trộm ngáng chân nạn nhân để cướp của họ.
Có nghĩa là: một người đang giả vờ trở thành một cái gì đó không phải của họ, thường là để gây tổn hại cho người khác
Origin: This one’s attributed to the Bible.
Nguồn gốc: Điều này được gán cho Kinh thánh.
Có nghĩa là: không cần nhiều nỗ lực; cho đến nay
Origin: Winning “hands down” once referred to 19th-century horseracing, when a jockey could remove his hands from the reins and still win the race because he was so far ahead.
Nguồn gốc: Chiến thắng "hạ tay" từng được gọi là môn cưỡi ngựa ở thế kỷ 19, khi một tay đua ngựa có thể bỏ tay ra khỏi dây cương và vẫn giành chiến thắng trong cuộc đua vì anh ta đã dẫn trước rất xa.
Có nghĩa là: ngồi trên ghế trước của một chiếc xe bên cạnh người lái xe
Origin: In the Wild West, the person who sat next to the driver was often equipped with a shotgun to kill any robbers that might happen upon the coach.
Nguồn gốc: Ở miền Tây hoang dã, người ngồi cạnh người lái xe thường được trang bị một khẩu súng ngắn để giết bất kỳ tên cướp nào có thể xảy ra với người lái xe.
Ý nghĩa: theo đuổi một hướng hành động sai lầm
Origin: Likely referring to hunting, this saying explains when a dog would literally bark at the bottom of the wrong tree after the prey in question moved to the next branch.
Nguồn gốc: Có thể đề cập đến việc săn bắn, câu nói này giải thích khi một con chó sẽ sủa sai ở dưới cùng của một cái cây sau khi con mồi được đề cập di chuyển đến cành tiếp theo.
Ý nghĩa: đột nhiên trở nên phẫn nộ
Origin: This one is said to come from poorly made axes of the 1800s that would literally detach from the handle. Yikes!
Nguồn gốc: Cái này được cho là đến từ những chiếc rìu kém chất lượng của những năm 1800, có thể tách ra khỏi tay cầm theo đúng nghĩa đen. Rất tiếc!
Ý nghĩa: cực kỳ đắt
Origin: The story goes that this phrase originated from 18th-century paintings, as famous people like George Washington would have their portraits done without certain limbs showing. Having limbs showing is said to have cost more.
Nguồn gốc: Câu chuyện kể rằng cụm từ này bắt nguồn từ các bức tranh thế kỷ 18, vì những người nổi tiếng như George Washington sẽ thực hiện các bức chân dung của họ mà không có một số chân tay nhất định. Để lộ chi tiết được cho là có chi phí cao hơn.
Nguồn: Đây
Phần đọc thêm:
Có nghĩa là: Trời mưa như trút nước
Nguồn gốc: "Raining cats and dogs" có nghĩa là mưa như trút nước. Có nhiều giả thiết khác nhau về nguồn gốc của câu thành ngữ này. Giả thiết phổ biến nhất là vào thời Trung Cổ, chó mèo thường trèo lên mái nhà. Khi mưa lớn chúng nhảy từ trên mái nhà xuống để trú mưa và điều đó tạo nên ấn tượng là chúng như mưa từ trên trời rơi xuống. Một cách giải thích khác là khi mưa bão lớn, nhiều chó mèo bị chết đuối và cuốn trôi đi bởi nước lũ và từ đó câu thành ngữ được hình thành. Cũng có giả thiết cho rằng câu thành ngữ này bắt nguồn từ thần thoại Bắc Âu theo đó Odin là thần bão, được hộ vệ bởi những con chó tượng trưng cho gió còn thì mèo tượng trưng cho mưa lớn. Và cũng có thể thành ngữ này có nguồn gốc trong từ "cata doxas" tiếng Latin, có nghĩa là bất ngờ và bất thường. Mưa "cata doxas" có nghĩa là mưa lớn không ngờ. Từ này sau nhiều lần biến đổi đã trở thành câu như ngày nay.
Origin: "Raining cats and dogs" means pouring water. There are different theories about the origin of this idiom. The most popular theory is that in the Middle Ages, cats and dogs used to climb on the roofs of houses. When it rains heavily they jump from the roof to take shelter from the rain and that gives the impression that they are like rain falling from the sky. Another explanation is that during heavy rainstorms, many cats and dogs drowned and were washed away by flood water and from there the idiom was formed. It is also hypothesized that this idiom originates from Norse mythology in which Odin is the god of storms, guarded by dogs representing the wind and cats representing heavy rain. And it's also possible that this idiom is derived from the Latin word "cata doxas", which means unexpected and unusual. Rain "cata doxas" means unexpected heavy rain. This word, after many transformations, has become the sentence it is today.
Lưu ý: Bạn có thể xem thêm tại nguồn hoặc xem phần 2 của mình (nếu mình có thể làm).
Như vậy là chúng mình đã khám phá được 11 thành ngữ rồi. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh !
2021-08-20T08:59:22Z
..Chi_Dai-2k3.. | Vote: 01 vote for you
2021-08-20T09:00:21Z
aworldinatree | Vote: 0Merci
2021-08-20T09:01:24Z
EmmaFelton_2k9 | Vote: 01 vote:)))
2021-08-20T09:49:46Z
aworldinatree | Vote: 0Thanks
2021-08-20T10:45:44Z
EmmaFelton_2k9 | Vote: 0K có j:))
2021-08-20T10:52:01Z