-be.a.friend-
Vote: 3
Hello, hôm nay mik sẽ giới thiệu các câu điều kiện trong tiếng anh
Nguồn trang chỉ cần ấn vào đây
Câu điều kiện loại 0
I. Khái niệm
+Dùng để giả định một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
+Dung để giả định một lời hướng dẫn, chỉ dẫn có tính chất mệnh lệnh, bắt buộc.
Ví dụ:
If you heat the ice, it melts (nếu như bạt làm nóng băng, nó sẽ tan chảy).
If you are absent too much, you fail the subject.
II. Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 0 sẽ có cấu trúc như sau:
If + S + V / V (s/es) + O, S + V / V(s/es) + O
Lưu ý: hai vế của câu điều kiện loại 0 đều sử dụng thì hiện tại đơn để chia động từ.
Ví dụ:
If you don’t drink water in three days, you die.
If the Earth does not go around the Sun, there are no day and night.
Câu điều kiện loại 1
Dưới đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 1:
If + S + V1 (chia ở thì hiện tại đơn), S + will (not) + V2 nguyên thể
Lưu ý:
+will not = won't +Động từ V1 có thể trùng với động từ V2, có thể là hai động từ khác nhau.
Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy)
Ta hiểu rằng “hiện tại cô ấy vẫn chưa đến”, và ta cũng không biết được rằng cô ấy có đến hay không (hoàn toàn có thể xảy ra). Vì vậy giả định “nếu cô ấy đến” là một giả định hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 2
Dưới đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 2:
If + S + V (chia ở thì quá khứ đơn), S + would/should (not) + V(nguyên thể)
Lưu ý:
+would not = wouldn't, should not = shouldn't +If + not = Unless: Trừ khi/ Nếu không
Câu điều kiện loại 2 dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If they had a lot of money now, they would travel around the world. (Nếu bây giờ họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Ta thấy có thời gian ở hiện tại là “now” (bây giờ) và hiểu rằng “bây giờ họ không có nhiều tiền” nên mới đưa ra câu giả định như vậy. Vì thế ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn đạt một giả định về một sự việc không có thật ở hiện tại.
Lưu ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “if” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi.
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t stay at home now. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà bây giờ.)
Câu điều kiện loại 3
Dưới đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 3:
If S + V ( chia ở thì quá khứ hoàn thành), S + would have (wouldn't have) + Vp2
Lưu ý:
+wouldn't have = would not have +If + not = Unless: Trừ khi/ Nếu không
Câu điều kiện loại 3 dùng để giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ. Ví dụ:
If He had told me the truth yesterday, I would have helped him.
(Nếu anh ấy nói với tôi sự thật ngày hôm qua, tôi đã giúp anh ấy rồi.)
Các câu điều kiện hỗn hợp
I. Khái niệm
Câu điều kiện hỗn hợp giả định một điều không có thật trong quá khứ, dẫn đến một kết quả không có thật ở trong hiện tại +Là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại II và câu điều kiện loại III +Vế giả định (chứa if) sử dụng của câu điều kiện loại III +Về kết quả sẽ sử dụng của câu điều kiện loại II.
Ví dụ:
If I had gone to bed early last night, I would not late for school this morning. (Nếu như tối qua tôi đi ngủ sớm, thì sáng nay tôi đã không đi học muộn.)
II. Cấu trúc:
If + S + had + V PII + O , S + would + Vinfinitive + O
Trong đó:
+If + S + had + V PII : vế giả định của câu điều kiện loại III
+S + would + Vinfinitive + O : vế chính của câu điều kiện loại II
Ví dụ: - If we had looked at the map, we wouldn’t be lost. - If I had studied, I would have my driving license.
2021-08-26T14:08:35Z
SONGOKU-2K7 | Vote: 11 vote cho em
2021-08-26T14:13:32Z
-be.a.friend- | Vote: 0thanks anh nha!
nhớ ủng hộ em nha2021-08-26T14:14:15Z
Kazuki_2k11 | Vote: 11 vote cho bn nha!
2021-08-26T15:22:05Z
BadGuy_2k8 | Vote: 11 vote nha bn
2021-08-27T01:11:18Z
-be.a.friend- | Vote: 0Thanks nha!
2021-08-27T13:39:25Z