danh sách bài viết

20 châm ngôn tiếng Anh hài hước.

NguyenHiAn4
Vote: 1
  1. Future depends on your dreams. So go to sleep.

⇒ Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì thế hãy đi ngủ

  1. Behind every successful man, there is a woman. And behind every unsuccessful man, there are two or more.

⇒ Đằng sau mỗi người đàn ông thành công, có một người phụ nữ. Và đằng sau mỗi người đàn ông không thành công, có hai hoặc nhiều hơn.

  1. Money is not the only thing, it’s everything.

⇒ Tiền không phải là duy nhất, nó là mọi thứ.

  1. I don’t get older. I level up.

⇒ Tôi không già đi. Tôi lên cấp.

  1. The more you learn, the more you know, the more you know, and the more you forget. The more you forget, the less you know. So why bother to learn.

⇒ Bạn càng học hỏi, bạn càng biết nhiều, bạn càng biết nhiều, bạn càng quên nhiều. Bạn càng quên nhiều, bạn càng biết ít đi. Vì vậy, tại sao phải học hỏi.

  1. Practice makes perfect…But nobody’s perfect… so why practice?

⇒ Rèn luyện tạo nên sự hoàn hảo…Nhưng không ai là hoàn hảo … vậy tại sao phải rèn luyện?

  1. Procrastination is the greatest laborsaving invention of all time

⇒ Trì Hoãn - Là sáng kiến tiết kiệm lao động vĩ đại nhất mọi thời đại

Laziness- Nothing more the the habit of resting before you get tired

⇒ Sự lười biếng - Là không khác gì việc bạn nghỉ ngơi trước khi cảm thấy mệt.

  1. The trouble with being pungtual is that nobody’s there to appreciate.

⇒ Vấn đề của việc đúng giờ – Là chả có ai ở đó để đánh giá cao hành động đó cả.

  1. I love you – Like a dentist loves crooked teeth

⇒ Anh yêu em – Như nha sỹ yêu những chiếc răng mọc lệch

  1. If each day is a gift – I’d like to know where to return Mondays.

⇒ Nếu như thứ nào cũng là một món quà, thì tôi muốn trả lại thứ 2.

  1. If a person can smile when things go wrong, He has someone in mine to blame.

⇒ Khi một người có thể cười khi mọi chuyện không suôn sẻ - Thì người đó đã nghĩ ra ai đó để đổ lỗi rồi.

  1. I found your NOSE! It was in my business again.

=> Tôi thấy cái MŨI của bạn, nó lại nhúng vào chuyện của tôi rồi.

  1. If I could remember school work like I remember lyrics… I would be a genius.

=> Nếu tôi có thể nhớ bài học như nhớ lời bài hát… chắc tôi thành thiên tài quá.

  1. I hate how after an argument I think of more clever things I should have said.

=> Tôi ghét nhất sau khi cãi nhau xong tôi mới nghĩ ra những thứ thông minh hơn để nói.

  1. If sleep is SO important… why does school start so early?

=> Nếu giấc ngủ quan trọng đến vậy… sao giờ học ở trường lại sớm thế?

  1. My wallet is like an onion. When I open it, I cry.

=> Ví của tôi giống như củ hành tây, mỗi lần mở nó ra, tôi đều khóc.

  1. No woman ever shot her husband while he did the dishes.

=> Không có người đàn bà nào bắn vào ông chồng của mình lúc ông ta đang rửa chén cả.

  1. I say no to alcohol, it just doesn't listen.

=> Tôi nói “không” với rượu, nhưng mà nó không nghe.

  1. Don't blame yourself. Let me do it.

=> Đừng tự trách mình, để tôi làm dùm cho.

  1. Those who laugh last thinks slowest.

=> Ai cười sau cùng là người “chậm tiêu” nhất.

2021-08-31T08:34:29Z

0 bình luận