RanBow-Z
Vote: 7
Mỗi quốc gia trên thế giới đều được gọi tên theo những ngôn ngữ khác nhau.. Tuy nhiên, khi sử dụng tiếng Anh và nhắc đến chủ đề này, người nói cần biết cách gọi tên các nước trên thế giới bằng tiếng Anh. Và ngày hôm nay, bạn sẽ được biết đến một infographic vô cùng hữu dụng với khối kiến thức quốc tế đó là tên các quốc gia bằng tiếng Anh.
Việt Nam có tên chính xách là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm phía đông bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Việt (Vietnamese).
Nước Anh là quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm phía Tây Bắc của châu Âu. Nước Anh sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh (English).
Thái Lan có tên chính thức là Vương quốc Thái Lan. Đây là quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á. Thái Lan sử dụng ngôn ngữ tiếng Thái.
Ấn Độ có tên gọi chính thức là Cộng hoà Ấn Độ, là quốc gia nằm ở vùng Nam Á. Ngôn ngữ chính thức thứ nhất tại Cộng hòa Ấn Độ là tiếng Hindi tiêu chuẩn trong khi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức thứ hai.
Singapore có tên chính thức là Cộng hòa Singapore. Đây là 1 bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Bốn ngôn ngữ chính thức trong Hiến pháp của Singapore bao gồm tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Mã Lai và tiếng Tamil.
Trung Quốc tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền tại Đông Á. Tiếng Trung Quốc hay còn gọi là tiếng Hán hoặc tiếng Hoa là ngôn ngữ chính được sử dụng tại đất nước này.
Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng.
Campuchia có tên chính thức là Vương quốc Campuchia, là đất nước nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á. 90% dân số Campuchia sử dụng tiếng Khmer, ngôn ngữ thứ 2 là tiếng Anh.
Cu Ba có tên gọi chính thức là Cộng Hòa CuBa, là quốc gia bao gồm đảo CuBa, đảo Thanh Niên và các đảo nhỏ xung quanh. CuBa thuộc vùng Caribe, đảo nằm giữa biển Caribe và Bắc Đại Tây Dương, cách Key West, Florida 150 km về phía tây. Ngôn ngữ chính thức mà CuBa sử dụng là tiếng Tây Ban Nha.
Pháp tên chính thức là Cộng hòa Pháp, là quốc gia nằm tại Tây Âu, có một số đảo và lãnh thổ rải rác trên nhiều lục địa khác. Ngôn ngữ chính thức của quốc gia này là tiếng Pháp.
Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chúng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu. Hoa Kỳ không có một ngôn ngữ chính thức, nhưng tiếng Anh được khoảng 82% dân số nói như tiếng mẹ đẻ. Biến thể tiếng Anh được nói tại Hoa Kỳ được biết như là tiếng Anh Mỹ; Anh Canada. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ nhì tại Hoa Kỳ.
Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ. Canada là xã hội đa ngôn ngữ. Tuy nhiên tiếng Anh và tiếng Pháp được Hiến pháp công nhận là ngôn ngữ chính thức của Canada.
Nga hiện tại có quốc danh là Liên bang Nga. Đây là một quốc gia ở phía bắc lục địa Á – Âu (châu Âu và châu Á). Tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức của quốc gia này.
Úc hay còn gọi là Australia có tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ. Anh ngữ là ngôn ngữ chính thức của Úc.
Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan. Tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính thức của đất nước này.
Đan Mạch là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Ngôn ngữ chính của Đan Mạch là tiếng Đan Mạch, ở vùng Sonderjylland (giáp với Đức) tiếng Đức là ngôn ngữ chính thứ hai.
Tây Ban Nha hay còn gọi là Vương quốc Tây Ban Nha là một nước trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu. Tiếng Tây Ban Nha đã trở thành ngôn ngữ chính thức của đất nước này.
Thụy Điển tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu. Ngôn ngữ phổ thông gần khắp mọi nơi là tiếng Thụy Điển. Tiếng Na Uy cũng được hiểu gần như khắp mọi nơi vì rất tương tự như tiếng Thụy Điển. Một số vùng nói tiếng Phần Lan và tiếng Sami.
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành phố Bern là nơi đặt trụ sở nhà đương cục liên bang. Thụy Sĩ có bốn ngôn ngữ chính thức: Tiếng Đức chiếm đa số (63,3% dân số nói vào năm 2014); Tiếng Pháp (22,7%) tại miền tây; và Tiếng Ý (8,1%) tại miền nam, ngôn ngữ thứ tư là Tiếng Romansh (0,5%).
Thổ Nhĩ Kỳ tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Là một quốc gia cộng hòa nghị viện xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu. Ngôn ngữ chính thức của quốc gia là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, đây là ngôn ngữ tự nhiên của xấp xỉ 85% cư dân.
Đức tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức. Là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu. Tiếng Đức là ngôn ngữ chính thức và chiếm ưu thế tại Đức.
Mexico tên chính thức là Hợp chúng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ. Mặc dù tiếng Tây Ban Nha được 97% dân số México sử dụng song nó không được công nhận là ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia. Theo Hiến pháp của México, tất cả các ngôn ngữ bản địa đều được quyền bình đẳng ngang với tiếng Tây Ban Nha.
Braxin tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brasil. Toàn bộ dân chúng sử dụng thứ tiếng này và rõ ràng nó là ngôn ngữ duy nhất được sử dụng trong các trường học, trên các phương tiện truyền thông, trong kinh doanh và mọi mục đích hành chính.
Italy hay còn gọi là Ý, có quốc danh hiện tại là Cộng hoà Ý, là một quốc gia nằm ở Bán đảo Ý phía Nam châu Âu, và trên hai hòn đảo lớn nhất tại Địa Trung Hải, Sicilia và Sardegna. Ngôn ngữ chính thức của Italia là Tiếng Italia chuẩn, một hậu duệ của thổ ngữ Tuscan và hậu duệ trực tiếp của tiếng Latinh.
Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên. Ở Hàn Quốc, ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn Quốc.
Bồ Đào Nha tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha, là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia. Bồ Đào Nha là nước cực Tây của lục địa châu Âu. Tiếng Bồ Đào Nha được coi như ngôn ngữ chính thức của Bồ Đào Nha.
Ba Lan tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan, là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic. Tiếng Ba Lan, một thành viên của nhánh Tây Slavic của các ngôn ngữ Slavic, là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.
Xem thêm:
Afghanistan: Áp-ga-ni-xtan
Albania: An-ba-ni.
Algeria: An-giê-ri.
Andorra: An-đô-ra.
Angola: Ăng-gô-la.
Argentina: Ác-hen-ti-na.
Armenia: Ác-mê-ni-a.
Australia: nước Úc.
Austria: nước Áo.
Azerbaijan: A-déc-bai-dan.
Bahamas: Ba-ha-mát
Bangladesh: Băng-la-đét
Barbados: Bác-ba-đốt
Belgium: nước Bỉ.
Belize: Bê-li-xê.
Benin: Bê – nanh.
Bhutan: Bu-tan.
Bolivia: Bô-li-vi-a
Bosnia and Herzegovina
Botswana: Bốt-xoa-na
Brazil: Bra-xin
Brunei: Bru-nây.
Bulgaria: Bun-ga-ri
Burkina Faso: Buốc-ki-na Pha-xô
Cambodia: Cam – pu -chia
Cameroon Ca-ma-run.
Canada: Ca-na-đa.
Cabo Verde: Cáp-ve
Central African Republic: Cộng hòa Trung Phi.
Chad: Sát.
Chile: Chi-nê.
China: Trung Quốc.
Colombia: Cô-lôm-bi-a
Comoros: Cô-mô-rô
Congo, Democratic Republic of the
Costa Rica: Cô-xta-ri-ca
Cote d’Ivoire: Bờ Biển Ngà.
Croatia: Cờ-roát-chi-a
Cuba: Cu-ba.
Curacao: Cu-ra-xao
Cyprus: Cộng hòa Síp.
Czechia: Séc.
Denmark: Đan Mạch.
Djibouti: Cộng hòa Gi-bu-ti
Dominican Republic: Cộng hòa Đô-mi-ni-ca.
Ecuador: Cộng hòa Ê-cu-a-đo
Egypt: Ai Cập.
El Salvador: Cộng hòa En Xan-va-đo
Equatorial Guinea: Cộng hòa Ghi-nê Xích Đạo
Eritrea: Ê-ri-tơ-rê-a
Estonia: E-xtô-ni-a
Ethiopia: Ê-ti-ô-pi-a
Fiji: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi.
Finland: Phần Lan.
France: Pháp.
Gabon: Cộng hòa Ga-bông
Gambia: Găm-bi-a
Germany: Đức.
Ghana: Ga-na
Greece: Hy Lạp.
Grenada: Grê-na-đa
Guatemala: Cộng hòa Goa-tê-ma-la
Guinea-Bissau: Ghi-nê Bít-xao
Guyana: Guy-a-na
Haiti: Cộng hòa Ha-i-ti.
Honduras: Ôn-đu-rát
Hong Kong: Hồng Kông.
Hungary: Hung-ga-ri
Iceland: Ai-xơ-len
India: Ấn Độ.
Indonesia: In-đô-nê-xi-a
Iran: I-ran
Iraq: I-rắc
Ireland: Ai-len
Israel: I-xra-en
Italy: Ý
Jamaica: Gia-mai-ca
Japan: Nhật Bản.
Jordan: Gioóc-đa-ni
Kazakhstan: Ca-dắc-xtan
Kenya: Kê-ni-a
Kiribati: Ki-ri-bát-xư
Kuwait: Cô-oét
Kyrgyzstan: Cư-rơ-gư-dơ-xtan.
Laos: Lào.
Latvia: Lát-vi-a
Lesotho: Lê-xô-thô.
Liberia: Li-bê-ri-a.
Libya: Li-bi
Liechtenstein: Lích-tên-xtanh
Luxembourg: Lúc-xăm-bua.
Macau: Ma Cao.
Madagascar: Ma-đa-ga-xca
Malawi: Cộng hòa Malawi
Malaysia: Ma-lai-xi-a
Maldives: Ma-đi-vơ.
Mali: Cộng hòa Mali
Malta: Man-ta
Marshall Islands: Cộng hòa Quần đảo Mác-san.
Mauritania: Mô-ri-ta-ni
Mexico: Mê-xi-cô
Micronesia: Mi-crô-nê-di)
Moldova: Mô-đô-va.
Monaco: Mô-na-cô.
Mongolia: Mông Cổ.
Maroc: Ma Rốc.
Mozambique: Mô-dăm-bích.
Namibia: Cộng hòa Namibia
Nauru: Nau-ru.
Nepal: Ne-pan
Netherlands: Hà Lan.
New Zealand: Niu Di-lân
Nicaragua: Ni-ca-ra-goa.
Niger: Ni-giê.
Nigeria: Ni-giê-ri-a
North Korea: Hàn Quốc.
Norway: Na-Uy
Oman: Ô-man.
Pakistan: Pa-ki-xtan
Palau: Pê-lau.
Panama: Pa-na-ma.
Papua New Guinea: Pa-pua Niu Ghi-nê
Paraguay: Pa-ra-goay
Peru: Pê-ru.
Philippines: Phi-líp-pin.
Poland: Ba Lan
Portugal: Bồ Đào Nha.
Qatar: Ca-ta.
Romania: Ru-ma-ni.
Russia: Nga
Rwanda: Cộng hòa Ru-an-đa.
Samoa: Sa-moa.
Saudi Arabia: Ả Rập Xê-út.
Senegal
Serbia: Sê-bi-a.
Seychelles: Xây-sen
Sierra Leone: Xi-ê-ra Lê-ôn
Singapore: Sing-ga-po
Slovakia: Xlô-va-ki-a
Somalia: Sô-ma-li-a.
South Africa: Nam Phi
South Korea: Triều Tiên.
Spain: Tây Ban Nha.
Sri Lanka: Xri Lan-ca
Sudan: Su-đan.
Suriname: Xu-ri-nam
Swaziland (See Eswatini): Xoa-di-len
Sweden: Thụy Điển
Switzerland: Thụy Sĩ
Syria: Sê-ri-a
Taiwan: Đài Loan.
Tajikistan: Ta-gi-ki-xtan
Tanzania: Tan-da-ni-a
Thailand: Thái Lan.
Timor-Leste: Đông Ti-mo.
Togo: Tô-gô
Tonga: Tôn-ga.
Tunisia: Tuy-ni-di
Turkey: Thổ Nhĩ Kì.
Turkmenistan: Tuốc-mê-ni-xtan
Uganda: U-gan-đa
Ukraine: U-crai-na.
United Arab Emirates: Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
United Kingdom: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.
Uruguay: U-ru-goay.
Uzbekistan: U-dơ-bê-ki-xtan
Vanuatu: Va-nua-tu.
Venezuela: Vê-nê-du-ê-la
Vietnam: Việt Nam.
Yemen: Y-ê-men
Zambia: Cộng hòa Dăm-bi-a
Zimbabwe: Dim-ba-bu-ê
Trên đây tổng hợp phiên âm tiếng Anh tên các nước trên thế giới quen thuộc nhất. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
NGUỒN:https://igeenglish.com/chia-se/ten-cac-nuoc-tren-the-gioi-bang-tieng-anh/
2021-09-03T09:56:44Z
-_CAU_CA_F.A_- | Vote: 11 VOTE NHÉ BẠN
2021-09-04T01:32:04Z
RanBow-Z | Vote: 0thanks bạn nha
2021-09-04T01:34:42Z
sunnybabaN | Vote: 0ONE VOTE
2021-09-03T09:57:42Z
RanBow-Z | Vote: 0thanks ạ
2021-09-04T01:35:06Z
dat03062011 | Vote: 01 vote
2021-09-03T09:58:27Z
RanBow-Z | Vote: 0thanks
2021-09-04T01:35:25Z
duckhanh2011 | Vote: 0thiếu nhìu lắm
2021-09-03T09:58:55Z
dat03062011 | Vote: 0Thiếu gì vậy
2021-09-03T09:59:54Z
RanBow-Z | Vote: 0cảm ơn bợn đã nhận xét
2021-09-04T01:35:54Z
RanBow-Z | Vote: 0thanks bợn đã nhận xét
2021-09-04T01:36:37Z
dat03062011 | Vote: 0Ráng đọc đi
2021-09-03T09:59:38Z
duckhanh2011 | Vote: 0thật
2021-09-03T10:00:05Z
duckhanh2011 | Vote: 0hơn chục nước
2021-09-03T10:01:01Z
duckhanh2011 | Vote: 0bạn chưa rõ hết thì phải ghi tiêu đề là một số nước trên thế giới
2021-09-03T09:59:49Z
dat03062011 | Vote: 0Xỉu từ kiếp nào
2021-09-03T10:03:38Z
-__My__- | Vote: 01 vote for you bro!
2021-09-03T10:00:35Z
RanBow-Z | Vote: 0thanks bro ^^
2021-09-04T01:37:21Z
Yuu_chan-17 | Vote: 02 vote nè
2021-09-03T14:56:21Z
RanBow-Z | Vote: 0many thanks
2021-09-04T01:37:39Z
_Z-K_2k7 | Vote: 01 vote , tui thich nước Anh
2021-09-04T02:20:47Z
RanBow-Z | Vote: 0^^=
2021-09-04T02:45:59Z
DuanNguyen292765 | Vote: 01 vote nhé bạn theo dõi em mik nha tên là Nhi Cute(Dâu Tây Cute) nha bạn hình anime nha
2021-09-06T12:02:02Z
RanBow-Z | Vote: 0sao mik biết được bạn cop đường ling cho mik í
2021-09-07T05:25:00Z
sunnybabaN | Vote: 01 VOTE NHA CON
2021-09-07T12:01:59Z