danh sách bài viết
Tất tần tật từ vựng tiếng Anh về Covid-19
HungVN165158
Vote: 6
Tất tần tật từ vựng tiếng Anh về Covid-19
Tìm hiểu tất tần tật từ vựng tiếng Anh về Covid-19 – Chủng virus mới đã gây nên một cuộc khủng hoảng ở thời hiện đại. Chính vì vậy, những từ điển có tiếng trên thế giới như Merriam-Webster hay Cambridge cũng đã phải liên tục cập nhật thư viện từ mới của mình để theo kịp với diễn biến của đại dịch Covid-19.
Để nắm thông tin các bạn chắc chắn phải tìm đến một số tài liệu bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành y tế đôi lúc sẽ khiến các bạn thấy khó hiểu hoặc hiểu sai. Bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ cung cấp tất tần tật từ vựng tiếng Anh về Covid-19 giúp bạn nắm chắc các từ vựng cơ bản nhất cũng như phân loại một số từ vựng dễ nhầm lẫn chủ đề covid-19!
- Từ vựng tiếng Anh phổ biến về Covid-19
Community spread: lây nhiễm cộng đồng
Tình huống khi mà mầm bệnh đã lây lan trong một cộng đồng dân cư hoặc một vùng địa lý nhưng không rõ nguồn lây hoặc việc truy vết lây nhiễm khó thực hiện được. Nói một cách khác, các bệnh nhân dương tính xuất hiện trong một cộng đồng dân cư hầu như không có liên hệ với nhau.
Ví dụ:
Dr. Anthony Fauci, who is the top coronavirus expert in the country, said community spread made it almost impossible to predict how many cases there will be.
⟶ Tiến sĩ Anthony Fauci, chuyên gia về coronavirus hàng đầu trong nước, cho biết sự lây nhiễm cộng đồng khiến chúng ta gần như không thể dự đoán được sẽ có bao nhiêu trường hợp.
Contact tracing: truy vết
Hành động truy tìm và theo dõi những người đã có tiếp xúc với người nhiễm bệnh. Đối với tình hình dịch bệnh ở Việt Nam, việc theo dõi thường được thực hiện thông qua việc yêu cầu người tiếp xúc cách ly tại nhà hoặc cách ly tập trung.
Ví dụ:
Health authorities in all these places are working hard to find the original source using contact tracing. However, in a highly mobile world, that’s increasingly difficult.
⟶ Các cơ quan y tế ở tất cả những nơi này đang nỗ lực để tìm ra nguồn gốc bằng cách sử dụng truy vết. Tuy nhiên, trong một thế giới di động cao, điều đó ngày càng khó.
Patient Zero/Index patient = bệnh nhận số 0
Hai từ này thường dùng để chỉ bệnh nhân dương tính đầu tiên của dịch bệnh. Hiện nay “patient zero” được dùng để chỉ bệnh nhân đầu tiên của một đợt bùng phát dịch Covid-19.
Ví dụ 1:
The quest to find patient zero, the first person to contract the new virus, has revealed the first known case that occurred in Wuhan.
⟶ Nhiệm vụ tìm kiếm bệnh nhân số 0, người đầu tiên nhiễm virus mới, đã tiết lộ trường hợp đầu tiên được biết đến xảy ra ở Vũ Hán.
Ví dụ 2:
Those who went to Da Nang in July were all perceived to be under Covid-19 threat as authorities were not able to locate the patient zero of the third wave.
⟶ Những người đến Đà Nẵng vào tháng 7 đều được cho là đang bị Covid-19 đe dọa vì nhà chức trách không xác định được vị trí bệnh nhân số 0 của đợt thứ ba.
Confirmed patient = F0
Để tránh gây hiểu lầm, báo tiếng Anh thường sử dụng từ “confirmed patient” để chỉ bệnh nhân F0. Khác với “patient zero” – chỉ có một trong một đợt bùng phát, một đợt dịch có thể có rất nhiều F0. Chính vì vậy, từ confirmed patient thường được dùng nhiều hơn trên báo chí, tin tức về dịch bệnh.
Ví dụ:
After a confirmed patient (F0) is identified and taken into treatment, those who stayed less than two meters from them for 30 minutes or more (F1) are also located.
⟶ Sau khi 1 bệnh nhân được xác nhận (F0) được xác định và đưa vào điều trị, những người ở cách họ ít hơn 2 mét trong 30 phút hoặc hơn (F1) cũng được xác định.
Novel coronavirus = chủng virus corona mới
Từ này xuất hiện rất nhiều vào khoảng cuối tháng 1/2020 khi tin tức về một chủng virus mới ở Vũ Hán được phát hiện. Từ “novel” ở đây nghĩa là “mới, chưa từng được ghi nhận”, tránh nhầm lẫn với nghĩa “tiểu thuyết” thường thấy.
Ví dụ:
Coronavirus disease 2019 (COVID-19) is defined as an illness caused by a novel coronavirus called severe acute respiratory syndrome (SARS-CoV-2).
⟶ Bệnh do coronavirus 2019 (COVID-19) được định nghĩa là bệnh do một loại coronavirus mới gây ra có tên là hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng (SARS-CoV-2).
Super-spreader = bệnh nhân siêu lây nhiễm
Từ này được sử dụng để chỉ bệnh nhân dương tính đã tiếp xúc và lây bệnh cho rất nhiều người khác.
Ví dụ:
Vietnamese and international media accused Nguyen and her sister of being COVID-19 super-spreaders.
⟶ Truyền thông Việt Nam và quốc tế cáo buộc Nguyen và chị gái là kẻ phát tán siêu COVID-19.
Social-distancing = giãn cách xã hội
Tình huống khi mà một cộng đồng dân cư hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nhau nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan. Ở Việt Nam, quy định về giãn cách xã hội thường được biết đến với tên gọi Chỉ thị 15 và Chỉ thị 16.
Đây là một từ vựng mới nhất trong các từ vựng phổ biến do Covid-19. “Social distancing” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2003.
Ví dụ:
Under a new social distancing strategy, handshaking could be discouraged, with other, less tactile forms of greeting taking their place.
⟶ Theo một chiến lược giãn cách xã hội mới, bắt tay có thể không được khuyến khích, thay vào đó các hình thức chào hỏi khác, ít xúc giác hơn.
Self-quarantine = tự cách ly
Hành động tự hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người khác trong một khoản thời gian nhất định. Đối với dịch bệnh Covid-19, thời gian tự cách ly nằm trong khoảng 14-21 ngày kể từ ngày phát hiện có tiếp xúc với nguồn lây.
Ví dụ:
As the coronavirus spreads across the country, thousands of people who may have been exposed to the virus through travel abroad or contact with an infected person have been asked to self-quarantine for two weeks to help contain the outbreak.
⟶ Khi coronavirus lây lan khắp đất nước, hàng nghìn người có thể đã tiếp xúc với virus khi đi du lịch nước ngoài hoặc tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh đã được yêu cầu tự cách ly trong 2 tuần để ngăn chặn sự bùng phát.
New-normal = bình thường mới
Tình huống khi mà đại đa số người dân đã quen thuộc với những sự thay đổi và hình thành những thói quen mới do sự xuất hiện của một cuộc khủng hoảng hay đại dịch. Đối với Covid-19, bình thường mới là học online, làm việc tại nhà, đại nhạc hội online,….
Ví dụ:
The change that has taken place in our new normal. Work, home, and social life have all been altered, and it’s something a lot of people are Tweeting about.
Cocoon = sống tách biệt (tạm dịch)
Cocoon là một khái niệm tương đối mới mà ở Việt Nam hiện tại chưa có từ tương đương. Từ này xuất hiện lại vào đầu dịch Covid-19 tại Mỹ khoảng tháng 3/2020 và được sử dụng khi nói về việc người già hoặc người có bệnh nền phải ở nhà để tránh bị lây nhiễm.
Ví dụ 1:
You will need to stay 2 meters away from people you live with if you can unless you are cocooning with them.
⟶ Bạn sẽ cần phải tránh xa những người bạn sống cùng 2 mét nếu có thể trừ khi bạn đang sống tách biệt với họ.
Ví dụ 2:
The government has a list of people who are vulnerable. These people are being asked to cocoon.
⟶ Chính phủ có một danh sách những người dễ bị nhiễm bệnh. Những người này đang được yêu cầu sống tách biệt.
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành y tế liên quan chủ đề covid-19
Asymptomatic = không triệu chứng
Từ dùng để chỉ việc bệnh nhân dương tính với virus SARS-CoV-2 những không xuất hiện triệu chứng: không sốt, không ho, không bị khó thở,…
Ví dụ:
Around 60 percent of the novel coronavirus cases in Vietnam’s latest outbreak are asymptomatic, posing an added challenge to the nation’s contact tracing and screening efforts.
⟶ Khoảng 60% các ca nhiễm coronavirus mới trong đợt bùng phát mới nhất của Việt Nam là không có triệu chứng, đặt ra một thách thức lớn hơn đối với các nỗ lực truy tìm và sàng lọc tiếp xúc của quốc gia.
Pre-symptomatic = tiền triệu chứng
Từ dùng để chỉ những bệnh nhân xét nghiệp dương tính nhưng chưa xuất hiện triệu chứng.
Ví dụ:
We suspect that individuals who are pre-symptomatic are infectious for two to three days before having symptoms.
⟶ Chúng tôi nghi ngờ rằng những người tiền triệu chứng sẽ lây nhiễm từ hai đến ba ngày trước khi có triệu chứng.
Test positive/negative for (covid-19) = xét nghiệm dương tính/âm tính
Đây là cụm từ dùng để nói về kết quả xét nghiệm.
Ví dụ:
A person who is pre-symptomatic has tested positive for infection but isn’t displaying any signs or symptoms yet.
Một người đã xét nghiệm dương tính với vi rút nhưng chưa có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào.
Quarantine camp = khu cách ly tập trung
Từ dùng để chỉ những khu cách ly tập trung cho những người nghi nhiễm F1 hoặc những cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam từ nước ngoài hoặc những vùng dịch trong nước.
Ví dụ:
Individuals who have come into close contact with anyone carrying the virus and travelers from affected areas will be instructed to self-isolate or go to a quarantine camp run by soldiers and medical staff.
⟶ Những cá nhân tiếp xúc gần với bất kỳ ai mang vi rút và du khách từ các khu vực bị ảnh hưởng sẽ được hướng dẫn cách tự cách ly hoặc đến trại cách ly do nhân viên y tế điều hành.
Person under investigation (PUI) = người nghi nhiễm
Từ dùng để chỉ những cá nhân có tiếp xúc gần với bệnh nhân dương tính. Ở Việt Nam, từ này có thể được hiểu như F1.
Ví dụ:
The person under investigation needs to be monitored at a local designated quarantine camp for 21 days.
⟶ Người bị nghi nhiễm cần được theo dõi tại trại cách ly do địa phương chỉ định trong 21 ngày.
Containment zone = khu phong toả
Những khu vực dân cư được phong toả tạm thời và hạn chế người ra – vào để hạn chế lây nhiễm.
Ví dụ:
Among these steps has been the demarcation of an area as red, orange, green, or containment zone, based on the severity of the virus spread in that area.
⟶ Trong số các bước này có phân định khu vực là màu đỏ, cam, xanh lá cây hoặc khu phong toả, dựa trên mức độ nghiêm trọng của vi rút lây lan trong khu vực đó.
Herd immunity = miễn dịch cộng đồng
Tình huống đạt được khi phần lớn người dân trong một cộng đồng đã khỏi bệnh sau khi nhiễm hoặc được tiêm chích vaccine, từ đó khả năng lây lan của virus giảm đáng kể.
Ví dụ:
There is widespread consensus among scientists and public health experts that the herd immunity threshold is not attainable.
⟶ Có sự đồng thuận rộng rãi giữa các nhà khoa học và các chuyên gia y tế công cộng rằng ngưỡng miễn dịch cộng đồng là không thể đạt được.
Inccubation period = thời gian ủ bệnh
Khoảng thời gian từ lúc bệnh nhân tiếp xúc với virus và xuất hiện triệu chứng nhiễm bệnh.
Ví dụ:
Two recent studies indicated that the infection incubation period for the variants is longer than the SARS-CoV-2 strain.
⟶ Hai nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng thời gian ủ bệnh của các biến thể dài hơn so với chủng SARS-CoV-2.
Co-morbidity = bệnh lý nền
Từ mô tả những bệnh khác như ung thư, tiểu đường, béo phí,… mà bệnh nhân dương tính với SARs-CoV-2 mắc phải. Theo các chuyên gia, bệnh nhân dương tính có bệnh nền sẽ đối mặc với rủi ro tử vong nhiều hơn.
Ví dụ:
In Vietnam, All the fatalities so far have been older patients with co-morbidities.
⟶ Tại Việt Nam, tất cả các trường hợp tử vong cho đến nay đều là những bệnh nhân lớn tuổi có bệnh lý nền.
Variant = biến chủng
Từ dùng để chỉ những biến thể của virus. Đối với SARS-CoV-2, hiện nay những biến chủng của virus này đã được đặt tên mới bởi WHO: chủng Anh được gọi là Alpha, chủng Nam Phi là Beta, chủng Ấn độ được đặt tên là Delta.
Ví dụ:
Vietnam is now entering a worrying new phase with Covid-19 infections increasing sharply. To make things worse, Viet Nam reported it had detected a potentially new hybrid variant.
*hybrid: lai tạo
⟶ Việt Nam hiện đang bước vào một giai đoạn mới đáng lo ngại với số ca nhiễm Covid-19 đang tăng mạnh. Để làm cho mọi thứ tồi tệ hơn, Việt Nam báo cáo rằng họ đã phát hiện ra một biến thể hybrid mới tiềm năng.
- Ổ dịch tiếng Anh là gì và cặp từ vựng tiếng Anh về Covid-19 dễ nhầm lẫn
Cluster = ổ dịch
Cluster là một ổ dịch bùng lên ở trong một huyện, một phường hoặc các cơ sở chăm sóc y tế dài hạn trong một giai đoạn nào đó. Ở Việt Nam, bệnh viện Bạch Mai đã từng được coi là một ‘cluster’.
Ví dụ:
The COVID-19 cluster in Da Nang city is under control.
⟶ Cụm COVID-19 ở tỉnh Tp. Đà Nẵng đang trong tầm kiểm soát.
Xem thêm: Những cặp từ vựng tiếng Anh về Covid 19 hay dễ nhầm lẫn
Outbreak: Sự bùng nổ ca nhiễm
Sự bùng nổ ca nhiễm (liên quan đến một loại bệnh dịch) trong một khu cộng đồng nhỏ. Khi sử dụng từ ‘outbreak’, số lượng ca nhiễm tăng lên đó được xem là bất thường (so với quy mô dân số của khu vực dân cư đó).
Ví dụ:
Vietnam’s health minister said on Tuesday (Feb 2) a newly detected COVID-19 outbreak, which has infected 276 people and spread to 10 provinces and cities, is caused by the more contagious British variant of the coronavirus.
⟶ Bộ trưởng Bộ Y tế Việt Nam cho biết hôm thứ Ba (2/2) một ổ dịch COVID-19 mới được phát hiện, đã lây nhiễm cho 276 người và lây lan ra 10 tỉnh, thành phố, do một biến thể dễ lây lan hơn của virus coronavirus ở Anh gây ra.
TalkFirst hi vọng rằng những từ vựng tiếng Anh trên có ích với bạn trong việc cập nhật tình hình dịch bệnh Covid cũng như trong việc tự học tiếng Anh. Đừng quên bảo vệ bản thân mình và cộng đồng trước sự quay lại của dịch Covid-19 bạn nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan:
Lộ trình 12 tháng lấy lại căn bản tiếng Anh dành cho người mất gốc
Tháng trong tiếng Anh
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.
Nguồn bài viết: https://talkfirst.vn/tat-tan-tat-tu-vung-tieng-anh-ve-covid-19/
2021-09-10T03:22:21Z
3 bình luận
-_CAU_CA_F.A_- | Vote: 1
1 VOTE NÈ
2021-09-10T03:27:49Z
HungVN165158 | Vote: 0
thank bạn
2021-09-10T03:33:10Z
azumitatsumi | Vote: 0
1 vote
2021-09-10T09:19:11Z