Suri90997-1
Vote: 18
Hôm nay hãy cùng mình tìm hiểu các thì trong tiếng anh nhé!
LET' GO ->
Dựa trên mốc thời gian, động từ trong tiếng Anh tồn tại ở hiện tại, quá khứ và tương lai. Tương ứng với mỗi mốc thời gian trên là 4 thể: đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Với hệ thống như vậy, việc nhớ tên 12 thì trong tiếng Anh đã dễ dàng hơn nhiều. Bạn sẽ không phải lo nhớ thiếu, hay nhớ sót bất kỳ dạng nào của động từ nữa. Nói tóm lại, 12 thì trong tiếng Anh bao gồm:
Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ở phần này chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu về :
Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1 THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - Present Simple
Dấu hiệu nhận biết
Always,Regularl,Frequently,Often,Usually,Sometimes,Occationally, Rarely,Never
Cách sử dụng
1
. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.
-Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
2
. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.
-Ví dụ: I get up early every morning.
3
. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
-Ví dụ: The sun rises in the East.
4
. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
-Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
Các quy tắc
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads) Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes) Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies) Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays) Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)
2.– Present Continuous – HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Dấu hiệu nhận biết
-Now
-Right now
-At the moment
-At this moment
-At present
Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)
Cách dùng
Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:
The children are playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:
Look! The child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:
He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:
At eight o’clock we are usually having breakfast. Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:
These days most people are using email instead of writing letters. What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?
Một số động từ không chia tiếp diễn
Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…
Ví dụ:
I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
Quy tắc cấu tạo V-ing
Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing).
Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing).
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming).
Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring).
3 – Present Perfect – HIỆN TAIH HOÀN THÀNH
Dấu hiệu nhận biết
-Already
-Just
-Recently
-Lately
-Not…yet
-Ever
-Never
-Still
-Several times
-Up to now
-Many times
-So far
-Never before
-For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)
-Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)
-For so long/a long time
Cách sử dụng
1
. Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại. Ví dụ:
They’ve been married for nearly fifty years. She has lived in Liverpool all her life.
2
. Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Ví dụ:
I’ve played the guitar ever since I was a teenager. He has written three books and he is working on another one.
3
. Ta thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ. Ví dụ:
I have worked here since I left school.
4
. Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua. Lưu ý:Thường sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại. Ví dụ:
My last birthday was the worst day I have ever had.
Và không bao giờ sử dụng thể phủ định với ever. Ví dụ:
Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife.
5
. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời điểm nói. Ví dụ:
I can’t get in the house. I’ve lost my keys. I’m tired out. I’ve been working all day.
6
. Thường sử dụng phân từ 2 của “be” khi ai đó vừa tới nơi nào đó và đã quay trở lại. Ví dụ:
A: Where have you been? B: I’ve just been out to the supermarket. A: Have you ever been to San Francisco? B: No, but I’ve been to Los Angeles.
Nhưng khi người đó chưa trở lại thì ta sử dụng have/has gone:
A: Where is Maria? I haven’t seen her for weeks. B: She’s gone to Paris for a week. She’ll be back tomorrow.
7
. Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian gần đây: just, only just, recently. Ví dụ:
Scientists have recently discovered a new breed of monkey. We have just got back from our holidays. Hoặc trạng ngữ tính đến hiện tại: ever (trong câu hỏi), so far, until now, up to now, yet (trong câu hỏi và phủ định). Ví dụ:
Have you ever seen a ghost? Where have you been up to now? Have you finished your homework yet? No, so far I’ve only done my history.
Chú ý: Không sử dụng hiện tại hoàn thành với các trạng ngữ chỉ quá khứ với những việc đã kết thúc:
I have seen that film yesterday. We have just bought a new car last week. When we were children we have been to California.
Nhưng có thể sử dụng với những việc chưa kết thúc:
Have you seen Helen today? We have bought a new car this week.
4 – Present Perfect Continuous – HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Dấu hiệu nhận biết
-All day
-All week
-Almost
-This week
-Recently
-All day long
-The whole week
-Lately
-In the past week
-Up until now
-So far
-For + 1 khoảng thời gian
-Since + 1 mốc thời gian
(Thời này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)
Cách sử dụng
I have been waiting for you since 4 p.m. She has been working for more than 2 hours.
So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành:
Nhấn mạnh kết của hành động, số lượng thu được.
Ví dụ: I have taught for 4 hours today. (hành động đã hoàn tất vào lúc nói, nhấn mạnh vào kết quả “4 giờ”)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Ví dụ: I have been teaching since 2 p.m (hành động chưa hoàn tất, nhấn mạnh vào tính liên tục)
Cảm ơn mn đã xem . Mik sẽ ra phần 2 nữa nha !
THANKS MN :))
2021-10-06T07:24:01Z
-_CAU_CA_F.A_- | Vote: 11 vote (∩❛ڡ❛∩)
2021-10-06T07:25:08Z
Suri90997-1 | Vote: 1THANKS
2021-10-06T07:27:55Z
-_CAU_CA_F.A_- | Vote: 1(✌ ゚ ∀ ゚) ☞ ừ ko có j
2021-10-06T07:30:32Z
Suri90997-1 | Vote: 1nay iu đời nhợ
2021-10-06T07:33:01Z
-_CAU_CA_F.A_- | Vote: 1<:(◠‿◠):>
2021-10-06T07:34:13Z
LamSon1109 | Vote: 11 vote cho chị nè
2021-10-06T09:09:18Z
Suri90997-1 | Vote: 0thank bn
2021-10-12T07:40:26Z
[deactivated user]| Vote: 01 voteeeeeee nhaaaaa
2021-10-06T07:27:38Z
Suri90997-1 | Vote: 0Thank bn nhaaa :))
2021-10-06T07:31:13Z
Co-ut_Meri1810 | Vote: 01 vote cho chị
2021-10-06T07:29:33Z
Suri90997-1 | Vote: 0Cảm ơn e :))
2021-10-06T07:31:30Z
[deactivated user]| Vote: 01 vote nài
2021-10-06T07:31:02Z
Suri90997-1 | Vote: 0thanks nha
2021-10-06T07:33:22Z
Hoang2k12 | Vote: 01 vote ( ^-^)ρ(╯^╰)
2021-10-06T11:47:36Z
Suri90997-1 | Vote: 0thanks bn
2021-10-07T06:00:10Z
emeraldjadepearl | Vote: 01 vote nhá
2021-10-06T12:33:48Z
Suri90997-1 | Vote: 0Thank you
2021-10-07T06:00:18Z
daotheanh96360 | Vote: 0https://invite.duolingo.com/BDHTZTB5CWWKSDWF7IHEROC62Q
2021-10-06T14:12:34Z
2k10isthebest | Vote: 01 vote
2021-10-06T14:18:54Z
Suri90997-1 | Vote: 0thank bn
2021-10-07T06:00:56Z
YakoMisaki | Vote: 01 vote 1 lingot :33
2021-10-06T14:31:37Z
Suri90997-1 | Vote: 0Thank bn, mik ko nhận lingo nha :))
2021-10-07T06:02:04Z
BionAnhDuy | Vote: 0<3
2021-10-06T14:44:49Z
BoNamNguyn12 | Vote: 01 vote nha mn
2021-10-06T15:22:40Z
Suri90997-1 | Vote: 0Thank nha
2021-10-07T06:02:33Z
Yuu_chan-17 | Vote: 02 vote nhen ^^
2021-10-07T07:02:27Z
Suri90997-1 | Vote: 0thank you
2021-10-07T07:47:17Z
KaKaShI-511 | Vote: 0lớp mấy v ????? :>
2021-10-07T13:18:37Z
Suri90997-1 | Vote: 0ai ?
2021-10-08T06:13:07Z