_-vietanhle-_
Vote: 9
hello mọi người đã trở lại với channel của mình
Khi giao tiếp, từ “Well” được sử dụng khá nhiều như một cách mở đầu câu nói. Người ta thường dùng “well” trong 3 trường hợp cụ thể sau
Tạo thời gian nghỉ khi trao đổi
Sử dụng như một câu cảm thán thể hiện sự tức giận hay ngạc nhiên, “well” tương đương với “thật ra thì”, “thật ra”, “ái chà”, …
Ví dụ: Well, who would have thought it would happen? – Ái chà, ai mà nghĩ việc này có thể xảy ra cơ chứ?
Ví dụ: well, as you say, …
Cũng khá giống tiếng Việt, những cụm từ tiếng Anh uh/er/um cũng thể hiện sự do dự, lo lắng khi nói. Khi không quá chắc chắn về câu trả lời, không muốn trả lời, … bạn có thể sử dụng những cụm này thay thế. Tuy nhiên, ban nên tập luyện tự hạn chế những từ này trong câu. Nếu một câu sử dụng quá nhiều “um”, “er” một lúc có thể khiến câu nói nghe trúc trắc, không mượt mà.
Khi cần thời gian suy nghĩ, tạo cảm giác trầm ngâm, bạn có thể sử dụng từ “Hmm”để biểu đạt. Sử dụng “Hmm” giúp bạn tránh được những ngập ngừng, đứt quảng thể hiện sự thiếu tự tin khi giao tiếp.
Ví dụ: “Hmm, I’m don’t remember”
Trong giao tiếp, “like” được sử dụng với hai nghĩa thông dụng: khoảng độ, gần như hoặc dùng để so sánh, liệt kê.
Ví dụ: “My friend has a lot of strange animals like owls and snakes.
Cũng giống như một số từ trên, các từ như “Basically”, “Seriously” hay “Actually” thường được dùng như một từ cách bổ sung cho câu. Những từ này đều mang ý nghĩa thể hiện quan điểm, mô tả suy nghĩ, hành động của người nói.
“Actually” – thực ra. Khi bạn không đồng ý, hoặc có ý kiến trái ngược với người đối diện, bạn có thể sử dụng “Actually” để biểu hiện ý kiến cá nhân. Ví dụ: “Actually, I don’t like study Math”
“Basically” – Cơ bản thì. Sử dụng khi muốn trình bày hay tổng kết một vấn đề nào đó.
-“Seriously” – sử dụng để nhấm mạnh mức độ nghiêm trọng hay nhấn mạnh tính chất sự việc. Ví dụ: “I would seriously consider about that issue”.
Khi bạn cố thể hiện một sự việc bạn đang quan sát thấy, đang làm nhưng người nghe lại vô tình không biết. Đôi khi, bạn cũng có thể sử dụng “you see” để nói về sự việc mà người nghe không biết.
Ví dụ: I was go to school on time, but you see, I play truant today.
“You know” cũng là một trong các cụm từ nối câu khá thông dụng trong tiếng Anh. Khi chia sẻ suy nghĩ, quan niệm về một vấn đề mà bạn cho rằng đối phương cũng đã biết, có thể sử dụng “you know” hoặc “as you know”. Ngoài ra, “you know” cũng là một cách thức giúp dãn nhẹ cuộc trò chuyện, tạo thời gian suy nghĩ,trả lời.
Ví dụ: “We will have a summer vacation in Vietnam, you know, a very beautiful country”.
Khi muốn nhấn mạnh, làm rõ một điều gì đó, bạn có thể sử dụng “I mean” để mở đầu câu.
Ví dụ “ I mean, he’s a really nice guy but I don’t think he can’t be a good husband” - “Ý tôi làm anh ta có thể là chàng trai tốt nhưng tôi không nghĩ anh ta sẽ là người chồng tốt đâu”.
Không giống nhiều cụm từ tiếng Anh để phản hồi, “you know what I mean?” lại là câu hỏi giúp bạn kiểm chứng sự lắng nghe của người đôi diện. Đồng thời, cụm từ này cũng được sự dụng như một cách nối câu, giải thích rõ ràng cho câu trước.
Đây là cụm từ tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất nhằm kết câu hoặc tóm gọn các ý đã nêu trước đó. Cụm này được sử dụng với nghĩa tương tự với “in conclusion” hoặc “in the end”.
“Believe me” – Hãy tin tôi. Cụm từ này thường được đặt đầu câu như thay cho thuyết phục người khác tin theo ý kiến của mình. Đồng thời, khi đặt đầu câu, cụm từ này còn có nghĩa nhấn mạnh, thể hiện thái độ của bạn khi nói chuyện.
Ví dụ: “Believe me, I will go to school early from now”.
i guess/i suppose
Khi không quá chắc chắn về những điều mình nói, hay để thể hiện sự lưỡng lự, bạn có thể sử dụng cụm “I guess” hoặc “I suppose”. Tùy đối tượng đang giao tiếp là ai mà bạn có thể lựa chọn từ ngữ cho phù hợp, “I guess” sẽ có nghĩa thân mật hơn trong khi “I suppose” lại được dùng trang trọng hơn, phù hợp với cả văn viết và văn nói.
Ví dụ “I guess I might be the winner next game”.
Or something Cũng giống như “I guess”, cụm từ “or something” cũng được sử dụng trong những trường hợp bạn không quá chắc chắn về câu nói. Khi sử dụng, người ta thường sẽ đặt “or something” ở cuối khi đã liệt kê nhiều yếu tố liên quan trước đó. To make sping roll, we need prepare eggs, minced meat, onion, mushroom, or something like that”.
Okay/so
Để bắt đầu một chủ đề mới, “okay” và”so” là hai từ khá thông dụng.
Cả 3 từ này đều có nghĩa tương đương với từ “yes”, thể hiện việc đồng ý một sự việc nào đó. Tuy nhiên, thay vì chỉ sử dụng duy nhất 1 từ thì bạn có thể thay đổi linh hoạt giúp cuộc đối thoại thêm phần hấp dẫn.
Hy vọng, với những cụm từ tiếng Anh siêu đơn giản trên, bạn có thể tự tin hơn khi giao tiếp. Chúc bạn thành công!
Nguồn : https://anhnguathena.vn/15-tu-cum-tu-tieng-anh-pho-bien-khi-giao-tiep-id717
VÀ GIỜ THÌ BYE BYE
2021-10-06T12:46:20Z
Nanako-2k12 | Vote: 01 vote!
2021-10-06T12:54:12Z
[deactivated user]| Vote: 01 vote
2021-10-06T12:58:03Z
_-vietanhle-_ | Vote: 0sao bị mất bình luạn gòi
2021-10-06T13:24:06Z
[deactivated user]| Vote: 0mod đang on
2021-10-06T13:24:56Z
[deactivated user]| Vote: 0chat qua mail đi
2021-10-06T13:25:18Z
_-vietanhle-_ | Vote: 0ok chat đi
2021-10-06T13:29:29Z
HongNguyen439072 | Vote: 01 gì tự bt
2021-10-06T13:09:07Z