o....Rindou....o
Vote: 4
Mỗi năm, hàng ngàn lễ hội được tổ chức ở các địa phương xuyên suốt cả đất nước Việt Nam. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu tên các lễ hội tiếng Anh ở Việt Nam, hoặc các mẫu câu để nói về lễ hội tiếng Anh, hãy cùng mình khám phá trong bài viết dưới đây nhé.
Mỗi năm nước Việt Nam đều tổ chức rất nhiều những lễ hội lớn nhỏ, phong phú đặc sắc. Hãy cùng tham khảo những từ vựng lễ hội tiếng Anh được dùng phổ biến nhé.
[20/10] – October 20th: Vietnamese Women’s Day – Ngày phụ nữ Việt Nam
[20/11] – November 20th: Teacher’s Day – Ngày nhà giáo Việt Nam
[25/12] – December 25th: Christmas Day – Giáng sinh
[1/1 âm lịch] – January 1st Lunar: Vietnamese New Year – Tết Nguyên Đán
[1/1] – January 1st: New Year – Tết Dương Lịch
[28/6] – June 28th: International Children’s Day – Ngày quốc tế thiếu nhi
[28/6] – June 28th: Vietnamese Family Day – Ngày gia đình Việt Nam
[1/5] – May 1st: – International Workers’ Day: Ngày Quốc Tế lao động
[mùng 10 tháng 3 âm lịch] – 10th day of 3rd lunar month: Hung Kings Commemorations – Giỗ tổ Hùng Vương
Hung Kings Temple Festival – Lễ hội đền Hùng
[30/4] – April 30th: Liberation Day/ Reunification Day – Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
[2/9] – September 2nd: National Day – Quốc Khánh
[2/3] February 3rd: Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary – ngày thành lập Đảng CSVN
[8/3] – March 8th: International Women’s Day –: Quốc Tế phụ nữ
[7/5] – May 7th: Dien Bien Phu Victory Day – Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
[19/5] – May 19th: President Ho Chi Minh’s Birthday – Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
[27/7] – July 27th: Remembrance Day – Ngày thương binh liệt sĩ
[10/10] – October 10th: Capital Liberation Day – ngày giải phóng thủ đô
[15/1 âm lịch] – January 15th lunar: Lantern Festival – Tết Nguyên Tiêu
[15/4 âm lịch] – April 15th lunar: Buddha’s Birthday – Lễ Phật Đản
[15/7 âm lịch] – July 15th lunar: Ghost Festival – Vu Lan
[15/8 âm lịch] – August 15th lunar: Mid-Autumn Festival – Tết Trung Thu
[23/12 âm lịch] – December 23rd lunar: Kitchen guardians – ông Táo về trời
[31/10] – October 31st: Halloween – Ngày lễ hoá trang
[1/4] – April 1st: April Fool’s Day – ngày nói dối
[14/2] – February 14th: Valentine’s Day – ngày lễ tình nhân
[tháng 3, tháng 4] – March, April: Easter – lễ Phục Sinh
[13/1 âm lịch] – January 13th lunar: Lim Festival – hội Lim
[Chủ nhật thứ ba tháng 6] – 3rd Sunday of June: Father’s Day – ngày của Bố
[Thứ sáu trước ngày lễ Phục sinh] – The Friday before Easter: Good Friday – ngày thứ sáu tuần Thánh
[Thứ năm lần thứ tư của tháng 5] – Fourth Thursday in November: Thanksgiving – lễ tạ ơn
[7, 8, 9 tháng 4 âm lịch] – April 7, 8, 9 lunar: Giong Festival – Hội Gióng
Trong tiếng Anh, những mẫu câu có sẵn về các chủ đề khác nhau sẽ trở nên rất hữu ích. Bạn có thể tự tin hội thoại một cách tự nhiên, cũng như nghe hiểu thông tin một cách nhanh chóng nếu học thuộc những mẫu câu này. Nhớ note lại những mẫu câu về lễ hội tiếng Anh này nhé.
Mẫu câu hỏi lễ hội tiếng Anh
Tet holiday’s around the corner, are you staying home or going away? Sắp đến Tết rồi, bạn định đón Tết ở nhà hay đi chơi xa thế?
How many days off you are allowed to take during Lunar New Year? Dịp Tết nguyên đán bạn được nghỉ làm bao nhiêu ngày đấy?
What are your plans for Tet holiday? Kỳ nghỉ Tết sắp tới bạn dự định làm gì chưa?
Have you got any gifts for your wife on Vietnamese Family Day? Ngày gia đình Việt Nam bạn có tặng quà gì cho vợ bạn không?
How was your holiday? Kỳ nghỉ vừa rồi của bạn thế nào?
Did you have fun last holiday? Bạn nghỉ lễ có vui không?
Do you want to get away for a couple of days? Bạn có muốn đi đâu xa vài ngày không?
Mẫu câu trần thuật lễ hội tiếng Anh
Mid-autumn is the only time that we can eat moon cake. Tết Trung Thu là dịp duy nhất để chúng tôi ăn bánh Trung Thu.
The mooncakes we ate were splendid, which made us feel craving for more even though we’re not starving. Bánh trung thu mà chúng tôi ăn ngon cực kỳ, khiến cho cả bọn no rồi nhưng vẫn còn thòm thèm muốn ăn thêm nữa.
I wish you and your girlfriend have a happy Valentine’s Day. Tôi gửi lời chúc ngày lễ Tình Nhân hạnh phúc đến bạn và bạn gái của bạn nhé.
My father gave me a hand-made star-shaped lantern as a gift for Mid-autumn festival. Bố tôi tặng tôi một chiếc đèn ông sao được làm thủ công làm quà nhân dịp Tết Trung Thu.
We don’t have any special plan for the upcoming holiday, guess we’ll just laze about. Chúng tôi không có kế hoạch gì đặc biệt cho dịp lễ tới, chắc chỉ ngồi rảnh rỗi thôi.
Guess what? Christmas is just 2 days away! Biết tin gì chưa? Hai ngày nữa là đến Giáng Sinh rồi đấy!
I’m so happy that my company allows workers to take a fortnight off. Vui quá đi mất, công ty cho phép chúng tôi nghỉ hẳn hai tuần liền.
Wish you guys have a nice trip! Chúc các bạn có một chuyến đi vui vẻ nha!
What excites me about Mid-autumn festival is the wide range of interesting activities. Cái khiến tôi háo hức về dịp tết Trung Thu là hàng loạt những hoạt động thú vị.
Bài viết dưới đây miêu tả một lễ hội tiếng Anh dễ viết – lễ chọi trâu ở Đồ Sơn, Hải Phòng. Các bạn hoàn toàn có thể viết về một lễ hội tiếng Anh khác ở Việt Nam dựa theo các cấu trúc và dàn bài của bài văn này.
Bản tiếng Anh:
In my hometown, every year, there is a very special festival. It is the festival that is well-known all over Vietnam – the buffalo fighting festival in Do Son, Hai Phong. The festival attracts tourists worldwide to come and enjoy the activities. At first, there was a flag dance, which was interesting. But the most enjoyable part of the festival is the buffalo fighting. The buffalo were taken out by the elders and started fighting. This year, my village’s buffalo is number 90. The buffalo fought fiercely, and the audience cheered loudly. Finally, buffalo no. 90 from my village won. We were very happy, as this buffalo would bring my village prosperity, pride and glory.
Bản dịch:
Ở quê tôi, hàng năm có một lễ hội rất đặc biệt. Đó là lễ hội nổi tiếng khắp Việt Nam – lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn, Hải Phòng. Lễ hội thu hút khách du lịch trên toàn thế giới đến và tham gia các hoạt động. Lúc đầu, có một màn múa cờ rất thú vị. Nhưng phần thú vị nhất của lễ hội là chọi trâu. Những con trâu được các cụ già làng đưa ra ngoài và bắt đầu chiến đấu. Năm nay, trâu làng của tôi là số 90. Những con trâu đã chiến đấu dữ dội, và khán giả reo hò ầm ĩ. Cuối cùng, trâu số 90 từ làng tôi đã thắng. Chúng tôi rất hạnh phúc, vì con trâu này sẽ mang lại cho ngôi làng của tôi sự thịnh vượng, niềm tự hào và vinh quang.
Trên đây là tổng hợp chủ đề lễ hội tiếng Anh, gồm có những mẫu câu phổ biến, từ vựng và bài văn mẫu chủ đề lễ hội tiếng Anh. Các bạn có thể tự sáng tạo những mẫu câu khác nhau bằng cách sử dụng dụng linh hoạt các mẫu câu trong từng trường hợp cụ thể. Việc tăng thêm vốn từ vựng chủ đề lễ hội tiếng Anh nói riêng và các chủ đề đời sống hàng ngày nói chung sẽ giúp người học tự tin trong giao tiếp. Chúc bạn học hành tiến bộ và tìm được niềm vui trong việc học tiếng Anh.
Nguồn : https://stepup.edu.vn/blog/le-hoi-tieng-anh/
2021-10-25T12:54:31Z
[deactivated user]| Vote: 01 vote nha
2021-10-25T12:54:47Z
o....Rindou....o | Vote: 0Thanks
Bạn đọc nhanh zữ
2021-10-25T12:56:20Z
hoadao | Vote: 0bạn tìm ở đâu vậy
2021-10-25T12:55:41Z
o....Rindou....o | Vote: 02021-10-25T12:57:14Z
Yuki-chan_Kazuha | Vote: 01 vote nha
2021-10-25T13:02:30Z
o....Rindou....o | Vote: 0Thanks
2021-10-25T13:18:46Z
Yuki-chan_Kazuha | Vote: 0kcj
2021-10-25T13:22:17Z