danh sách bài viết

11 Điểm Khác Biệt Giữa Tiếng Anh và Tiếng Việt(phần 2) 11 Differences Between English and Vietnamese

misha_chan
Vote: 6

Ngữ pháp

Grammar

1Cấu trúc của từ

Tiếng Việt:

Trong tiếng Việt chúng ta không có khái niệm về từ gốc, tiền tố và hậu tố của một từ để làm thay đổi ý nghĩa của từ đó.

Ví dụ:

Chúng ta có tính từ “hạnh phúc”, chúng ta thêm “không hạnh phúc” để tạo nên tính từ có nghĩa ngược lại, thêm “niềm hạnh phúc” để biến tính từ thành danh từ, thêm “một cách hạnh phúc” để biến thành trạng từ.

Tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, việc thêm tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) có thể biến đổi ý nghĩa và dạng của từ.

Ví dụ:

Với từ “happy”: (adj) hạnh phúc Unhappy: (adj) không hạnh phúc/bất hạnh

Happiness: (n) niềm hạnh phúc/sự hạnh phúc

Happily: (adv) một cách hạnh phúc

Với từ “work”: (v) làm việc Worker: (n) công nhân

Overwork: (v) làm việc ngoài giờ

Workaholic (n) người tham việc

Với từ “response” (v) phản ứng Responsible (adj) có trách nhiệm

Responsibility (n) trách nhiệm

Irresponsible (adj) vô trách nhiệm

"1Structure of words

Vietnamese:

In Vietnamese we do not have the concept of the root word, prefix and suffix of a word to change the meaning of that word.

Eg:

We have the adjective “happy”, we add “unhappy” to make an adjective that has the opposite meaning, we add “happiness” to make the adjective a noun, we add “happily” to turn into an adverb.

English:

In English, adding prefixes and suffixes can change the meaning and form of words.

Eg:

With the word “happy”: (adj) happy Unhappy: (adj) unhappy/unhappy

Happiness: (n) happiness/happiness

Happily: (adv) happily

With the word “work”: (v) work Worker: (n) worker

Overwork: (v) work overtime

Workaholic (n) workaholic

With the word “response” (v) react Responsible (adj) is responsible

Responsibility (n) responsibility

Irresponsible (adj) irresponsible"

2 Biến thể của từ

Tiếng Việt:

Trong tiếng Việt các từ vựng vẫn được giữ nguyên bất kể ngôi của chủ ngữ, số ít hay số nhiều hoặc thì của động từ.

Ví dụ:

Tôi có một cái bánh. Anh ấy có ba cái bánh. Động từ “có” và danh từ “cái bánh” vẫn được giữ nguyên không thay đổi bất kể số lượng và ngôi của chủ ngữ.

Tiếng Anh:

Tiếng Anh thì khác, động từ sẽ thay đổi theo chủ ngữ và danh từ sẽ biến đổi theo số lượng.

Ví dụ:

I have a cake. He has three cakes. Đây là lý do nhiều bạn rất hay mắc lỗi không chia động từ khi đặt câu hoặc quên viết số nhiều của danh từ.

"2 Variations of the word

Vietnamese:

In Vietnamese, words remain the same regardless of the person of the subject, the singular or the plural, or the tense of the verb.

Eg:

I have a cake. He has three cakes. The verb "to have" and the noun "cake" remain unchanged regardless of the number and person of the subject.

English:

English is different, verbs will change by subject and noun will change by number.

Eg:

I have a cake. He has three cakes. This is why many of you often make the mistake of not conjugating verbs when making sentences or forgetting to write the plural of nouns."

3Mạo từ

Tiếng Việt:

Trong tiếng Việt, chúng ta không phân biệt rạch ròi danh từ xác định và danh từ không xác định.

Ví dụ:

Tôi vừa xem xong bộ phim How I Met Your Mother và tôi không thích cái kết của nó.

Ở đây danh từ “cái kết” được sử dụng mà không được định rõ là danh từ xác định hay không xác định. Mặc dù chúng ta vẫn có thể tự hiểu được đây chính là “cái kết” của bộ phim How I Met Your Mother.

Tiếng Anh:

Trong tiếng Anh việc sử dụng mạo từ rất quan trọng để xác định danh từ đó là một danh từ không xác định (người nghe chưa biết tới) hoặc là một danh từ xác định (người nghe đã biết danh từ được nhắc đến là danh từ nào).

Ví dụ:

I have just finished the series How I Met Your Mother and I don’t like the ending. Ở đây mạo từ “the” được sử dụng giúp xác định danh từ “ending”, người đọc biết chắc chắn “the ending” này chính là cái kết của bộ phim mà không cần phải nhắc lại.

Sự khác biệt này khiến chúng ta lúng túng với việc sử dụng mạo từ trong tiếng Anh bởi bản thân chúng ta không xác định được khi nào cần dùng mạo từ, khi nào không, khi nào dùng mạo từ không xác định, khi nào cần dùng mạo từ xác định.

"3Article

Vietnamese:

In Vietnamese, we do not clearly distinguish definite nouns and indefinite nouns.

Eg:

I just finished the movie How I Met Your Mother and I didn't like the ending.

Here the noun "end" is used without specifying whether it is a definite or indefinite noun. Although we can still understand this is the "end" of the movie How I Met Your Mother.

English:

In English, the use of articles is very important to determine whether a noun is an indefinite noun (the listener does not know it) or a definite noun (the listener already knows that the noun mentioned is a noun). which word).

Eg:

I have just finished the series How I Met Your Mother and I don't like the ending. Here the article "the" is used to help identify the noun "end", the reader knows for sure that this "the ending" is the end of the movie without having to repeat it.

This difference makes us confused with the use of articles in English because we ourselves do not know when to use the article, when not to, when to use the indefinite article, when to use it. use definite articles."

4Các thì của động từ

Tiếng Việt:

Trong tiếng Việt chúng ta thường chỉ sử dụng 3 thì: quá khứ – hiện tại – tương lai không phân biệt rạch ròi giữa thời điểm nói và thời điểm diễn ra hành động. Và ở 3 thì này thì động từ vẫn được giữ nguyên, chúng ta chỉ đơn giản là thêm vào các từ “đã”, “đang” và “sẽ” vào để phân biệt các thì mà thôi.

Ví dụ:

Khi nói về việc làm bài tập, chúng ta thường chỉ quan tâm đến hành động “làm bài tập”

Tôi đã làm xong bài tập. Tôi đang làm bài tập. Tôi sẽ làm bài tập. Tiếng Anh:

Trong tiếng Anh có tới 12 thì, được phân biệt rạch ròi theo thời điểm nói và thời điểm xảy ra hành động. Đối với mỗi thì lại có một công thức riêng cho 3 thể khẳng định – phủ định – nghi vấn, cho ba ngôi chủ ngữ thuộc số ít, số nhiều và cần được sử dụng đúng hoàn cảnh.

Quá khứ đơn

I did my homework. Mình đã làm bài tập (tại một lúc nào đó trong quá khứ.)

Quá khứ tiếp diễn

I was doing my homework at 7 pm yesterday. Lúc 7 giờ tối qua thì mình đang làm bài tập.

Quá khứ hoàn thành

I had done my homework before 7 pm yesterday. Mình đã làm xong bài tập trước 7 giờ tối qua rồi. (thời điểm nói là ngày hôm nay)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

I had been doing my homework before 7 pm yesterday. Trước 7 giờ tối qua thì mình vẫn đang làm bài tập. (thời điểm nói là ngày hôm nay)

Hiện tại đơn

I do my homework everyday. Ngày nào mình cũng làm bài tập. (chỉ một thói quen, một hoạt động diễn ra thường xuyên lặp lại)

Hiện tại tiếp diễn

I am doing my homework. Mình đang làm bài tập. (tại thời điểm hiện tại)

Hiện tại hoàn thành

I have done my homework before you come. Mình đã làm xong bài tập trước khi cậu đến. (tại thời điểm đang nói)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I have been doing my homework for 2 hours. Mình đã ngồi làm bài tập 2 tiếng rồi (tính đến thời điểm đang nói).

Tương lai đơn

I will do my homework. Tôi sẽ làm bài tập. (vào một lúc nào đó không xác định trong tương lai)

Tương lai tiếp diễn

I will be doing my homework at 7 pm today. Lúc 7 giờ tối nay thì mình đang ngồi làm bài tập rồi. (đấy là việc chưa xảy ra, chỉ dự định thế thôi)

Tương lai hoàn thành

I will have done my homework before 7 pm today. Mình sẽ hoàn thành bài tập trước 7 giờ tối nay. (đấy là dự định)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

I will have been doing my homework for 3 hours by 7 pm today. Tính tới 7 giờ tối nay mình sẽ ngồi làm bài tập được 5 tiếng đồng hồ rồi đấy. (việc làm bài tập đã bắt đầu lúc 2 giờ chiều và thời điểm nói là giữa 2 giờ chiều và 7 giờ tối)

Bạn thấy không, với 12 cấu trúc của 12 thì, việc diễn đạt các hành động bằng tiếng Anh rất rõ ràng và dễ hiểu mà không cần phải bổ sung quá nhiều thông tin như cách diễn đạt chỉ với 3 thì trong tiếng Việt. Đây chính là lý do gây hoang mang cho phần lớn chúng ta khi chia động từ để diễn đạt được đúng ý của mình bằng tiếng Anh.

"4Tenses of verbs

Vietnamese:

In Vietnamese we usually only use 3 tenses: past - present - future without clearly distinguishing between the time of speaking and the time of action. And in these 3 tenses, the verb remains the same, we simply add the words "was", "is" and "will" to distinguish the tenses.

Eg:

When we talk about doing homework, we are often only interested in the act of "doing homework".

I have finished the exercise. I am doing exercise. I will do the exercises. English:

In English, there are 12 tenses, which are clearly distinguished according to the time of speaking and the time of action. For each tense, there is a separate formula for the three affirmative - negative - interrogative, for the three-person subject that is singular and plural and needs to be used in the right context.

Simple past

I did my homework. I did my homework (at some point in the past.)

Past continuous

I was doing my homework at 7 pm yesterday. At 7 o'clock last night, I was doing my homework.

Past Perfect

I had done my homework before 7 pm yesterday. I finished my homework by 7pm last night. (time of speaking is today)

Past Perfect continous

I had been doing my homework before 7 pm yesterday. Before 7 o'clock last night, I was still doing my homework. (time of speaking is today)

Simple tense

I do my homework everyday. I do exercises every day. (refers to a habit, an activity that takes place frequently and repeats itself)

Present continous

I am doing my homework. I am doing exercises. (at the present time, at the moment)

Present perfect

I have done my homework before you come. I finished my homework before you came. (at the moment of speaking)

Present perfect continuous

I have been doing my homework for 2 hours. I've been sitting and doing my homework for 2 hours (up to the time I'm talking).

Future simple

I will do my homework. I will do the exercises. (at an unspecified time in the future)

The future continues

I will be doing my homework at 7 pm today. At 7 o'clock tonight, I'm sitting down to do my homework. (it's not happened yet, just intended)

Future perfect

I will have done my homework before 7 pm today. I will finish my homework by 7pm tonight. (that's the plan)

Future perfect continuous

I will have been doing my homework for 3 hours by 7 pm today. By 7 o'clock tonight, I'll be sitting and doing my homework for 5 hours. (Doing homework started at 2pm and speaking time was between 2pm and 7pm)

You see, with 12 structures of 12 tenses, the expression of actions in English is very clear and easy to understand without having to add too much information like how to express with only 3 tenses in Vietnamese. This is the reason that confuses most of us when conjugating verbs to express our meaning in English."

5Thứ tự các từ trong câu Mặc dù trật tự các từ trong câu giữa tiếng Anh và tiếng Việt có khá nhiều điểm tương đồng. Tuy nhiên chúng ta vẫn gặp những sự khác biệt nhất định về trình tự diễn đạt giữa hai thứ tiếng.

Ví dụ:

Tiếng Việt: Hôm qua tôi đến trường => chúng ta không nói “Yesterday I went school” Tiếng Anh: Yesterday I went to school

Tiếng Việt: Anh mua quyển sách này ở đâu? Tiếng Anh: Where did you buy this book?

Qua đây thì bạn đã phần nào hiểu được sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt rồi đấy. Nhưng đừng để khoảng cách đó làm bạn chùn bước trên con đường chinh phục tiếng Anh nhé. Có lối đi nào dẫn đến thành công mà trải toàn cánh hoa hồng đâu. Thay vào đó, bạn hãy vạch cho mình một chiến lược vượt qua những khác biệt để nói tiếng Anh ngày càng “pro” hơn nhé!^^

"5 Order of words in a sentence Although the order of words in a sentence between English and Vietnamese has many similarities. However, we still encounter certain differences in the order of expression between the two languages.

Eg:

English: I went to school yesterday => we don't say “Yesterday I went to school” English: Yesterday I went to school

English: Where did you buy this book? English: Where did you buy this book?

Through this, you have somewhat understood the difference between English and Vietnamese. But don't let that distance stop you on your way to conquering English. There is no path to success that is covered with rose petals. Instead, outline for yourself a strategy to overcome the differences to speak English more and more "pro"!^^"

được lấy từ:https://ejoy-english.com/blog/vi/khac-biet-giua-tieng-anh-va-tieng-viet/

taken from:https://ejoy-english.com/blog/vi/khac-biet-giua-tieng-anh-va-tieng-viet/

2021-11-24T13:51:18Z

1 bình luận

HongKhangT9 | Vote: 1

1 vote hay lắm

2021-11-25T10:51:16Z