KhnhQunhL1
Vote: 4
I. Định nghĩa Hiện tại đơn (Simple Present) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh. Dùng để diễn tả một hành động nói chung ở hiện tại hoặc diễn ra thường xuyên hoặc diễn tả một chân lý.
Đây là cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhất về hình thức trong số các loại ngữ pháp tiếng Anh, với đặc trưng thường thấy là động từ trong câu được chia nguyên mẫu (infinity) hoặc thêm đuôi -s, -es.
II. Cấu trúc thì hiện tại đơn II.1 Khẳng định: S + V (inf/s/es) + O công thức thì hiện tại đơn Dạng khẳng định Ex: He often has homework after class. (Have khi chia thì sẽ thành Has do đây là trường hợp đặc biệt)
–> Anh ấy thường có bài tập về nhà sau giờ học.
She usually picks me up.
–> Cô ấy hay đón tôi.
I always go to the supermarket on Sunday morning.
–> Tôi luôn luôn đi siêu thị vào sáng chủ nhật
Lưu ý: Thể khẳng định với động từ TO BE cần chia động từ theo chủ ngữ
Nếu chủ ngữ là “I” thì chia “AM” Nếu chủ ngữ là “HE/SHE/IT” thì chia “IS” Nếu chủ ngữ là “WE/YOU/THEY” thì chia “ARE” Ex: The weather is windy today. (ở đây weather là ngôi thứ hai nên chia “IS”)
–> Thời tiết hôm nay nhiều gió
I am a shopkeeper.
–> Tôi là một nhân viên bán hàng
You are “FA”.
–> Tôi “ế”.
II.2 Phủ định: S + do(es) not/ don’t (doesn’t) V-inf + O Dạng phủ định Dạng phủ định Ex: (They) Vietnamese students don’t have to go to school on Saturday and Sunday.
–> Học sinh Việt Nam không phải tới trường vào thứ bảy và chủ nhật. Lưu ý: Thể phủ định mà động từ là TO BE cần chia động từ theo loại chủ ngữ
Nếu chủ ngữ là “I” thì chia “AM NOT” Nếu chủ ngữ là “HE/SHE/IT” thì chia “IS NOT/ ISN’T” Nếu chủ ngữ là “WE/YOU/THEY” thì chia “ARE NOT/ AREN’T” Ex: I am not a good basketball player
–> Tôi không phải là một người chơi bóng rổ giỏi.
She is not the best student here
–> Cô ấy không phải là hocvj sinh giỏi nhất ở đây.
We aren’t hungry now
–> Chúng tôi đang đói bụng.
III.3 Nghi vấn Do/ does + S + V-inf + O?
Yes, S + do.
No, S + do not
Ex: Do I know you? (Tôi có biết bạn không?)
No, you do not. (Không, bạn không biết tôi.)
Does she study well? (Cô ấy học giỏi chứ?)
Yes, she does. (Đúng rồi đấy, cô ấy học giỏi.)
Lưu ý
Câu nghi vấn với động từ TO BE có công thức là
Am/Is/Are (not) + S + N/Adj?
–> Yes, S + am/is/are
–> No, S + am/is/are not
Ex: Is he tall? – Yes, he is. (Anh ấy cao phải không? – Đúng vậy, anh ấy cao.)
Are they your teachers? – No, they are not (Họ là giáo viên của bạn phải không? – Không, họ không phải.)
Câu nghi vấn với Wh- có công thức là
Wh- + do/does + S + V-inf ?
Ex: What does he like?
–> Anh ấy thích cái gì?
When do you arrive?
–> Khi nào bạn đến?
III. Cách dùng Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên Ex: I always go to school by bus. (Tôi luôn luôn tới trường bằng buýt.)
My mother often buys me Trang Tien ice cream. (Mẹ tôi thường mua cho tôi kem Tràng Tiền.)
Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai (được lên lịch trình sẵn, thời gian biểu, thời khóa biểu,…) Ex: The bus leaves at 5h31 tomorrow morning. (Buýt rời bến vào lúc 5h31 sáng mai.)
Diễn tả chân lý Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây.)
Thì hiện tại đơn trong câu điều kiện loại 1 Ex: If she has enough money, she will buy that car. (Nếu cô ấy có đủ tiền, cô ấy sẽ mua chiếc oto đó)
IV. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có dùng trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom, sometimes, regularly, never, rarely,…
2021-12-14T13:33:48Z
Super_Idol_bruhh | Vote: 2
Vote
2021-12-14T13:35:45Z
KhnhQunhL1 | Vote: 1Đây là lần đầu mk vt cảm ơn bn ạ
2021-12-14T13:44:07Z