Ebe_chip_2k4
Vote: 3
Trong câu, giới từ là một trong những thành phần quan trọng. Nó chỉ mối quan hệ giữa các danh từ đứng trong câu. Tất nhiên khi sử dụng các loại giới từ khác nhau thì câu cũng mang ý nghĩa khác nhau.
Khái niệm Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trognj chỉ sự liên quan giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay cụm danh từ…
Ví dụ như: “the classroom” là tân ngữ của giới từ “into”, còn “the chair” là tân ngữ của giới từ “in”
I went into the classroom – Tôi đã vào lớp học
I was sitting in the chair – Tôi đang ngồi trên ghế
Giới từ đóng vai trò quan trọng trong câu. Trong một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn đang đề cập tới vấn đề nào nhưng đôi khi nó có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu.
Vị trí của giới từ trong câu Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà giới từ có vị trí khác nhau. Tuy nhiên phổ biến nhất là đứng trước đại từ hoặc đứng trước danh từ.
– Trước danh từ
Chẳng hạn như
On Saturday – Vào thứ bảy
In the afternoon – Vào buổi chiều
– Sau tính từ
Chẳng hạn như:
I don’t worry about the teacher checking her homework – Tôi không lo lắng về việc cô giáo kiểm tra bài tập về nhà
She is not angry with you – Cô ấy không giận bạn
– Sau động từ: Trong trường hợp này, giới từ có thể đứng sau động từ hoặc cũng có thể bị một từ nào đó khác chen ở giữa giới từ và động từ.
The pen is on the table – Cái bút ở trên bàn
I live in Hanoi – Tôi sống ở Hà Nội
He picked me up (from the airport) yesterday – Anh ấy đón tôi (từ sân bay) ngày hôm qua
Để chỉ thời gian bạn có thể sử dụng một số giới từ dưới đây:
– At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ. Chẳng hạn như at 6pm, at noon, At Lunar New Year.
– In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học. Chẳng hạn như in 1997, in the afternoon…
– On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ, các ngày cụ thể: On Saturday, On Chirstmas day…
– Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…Giới từ chỉ thời gian Để chỉ thời gian bạn có thể sử dụng một số giới từ dưới đây:
– At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ. Chẳng hạn như at 6pm, at noon, At Lunar New Year.
– In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học. Chẳng hạn như in 1997, in the afternoon…
– On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ, các ngày cụ thể: On Saturday, On Chirstmas day…
– Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…
Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn – At (tại, ở): Được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, nơi làm việc hay học tập… Được dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới một trong những sự kiện hay hoạt động thường xuyên xảy ra trong đó… Ví dụ như At the cinema, at school, at home, at the airport…
– On (ở trên, trên): Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí. Ví dụ như On the wall, On thẻ left, On a bus…
– In (ở trong, trong). Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một không gian nào đó. Ngoài ra cũng chỉ phương hướng, tên làng, phố, đất nước, và chỉ phương tiện đi lại bằng taxi, xe hơi… Ví dụ như: In a car, in a taxi, in Paris, in the park…
– Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới), Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa), Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)…
Giới từ chỉ phương hướng
– To (đến một nơi nào đó)
– Across (băng qua, ngang qua…)
– Along (dọc theo)
– Up – Down (lên xuống)
– Through (xuyên qua, qua)
– Round (vòng quanh)
– From (từ một địa chỉ một nơi nào đó…)
<pre> ------------- THE END --------------
Don't forget to give me 1 vote .-.
</pre>2021-12-17T00:56:26Z
Bon_x | Vote: 11 vote nhoa emm.
Good Morning.^^
2021-12-17T00:57:58Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0e camon chj ew:3
2021-12-17T01:00:07Z
Bon_x | Vote: 0
Kcj^^
2021-12-17T01:01:00Z
wanna-play | Vote: 01 vote nhoa chị
Ủng hộ em nhoa
2021-12-17T01:06:22Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0cj camon pé nka:3
2021-12-17T01:08:01Z
Kizanaiver2 | Vote: 01 vote
2021-12-17T01:09:18Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thanks
2021-12-17T01:10:17Z
Zu_Van_On | Vote: 01 vote ặ .-.
2021-12-17T01:09:34Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0camon nka
2021-12-17T01:10:54Z
Ni_ni_123 | Vote: 01 vote nak chị ^^
2021-12-17T01:09:54Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0camon pé nka
2021-12-17T01:10:59Z
Ran_thiu-nangk21 | Vote: 0Vote nka
2021-12-17T01:45:13Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0camon nka
2021-12-17T02:36:10Z
Zy_Ume_Yashiro | Vote: 0'1 vote nha'
2021-12-17T02:26:28Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thăn kiu:)
2021-12-17T02:36:24Z