danh sách bài viết

LIÊN TỪ (part 1)

Ebe_chip_2k4
Vote: 9
  1. Phân loại liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh được chia thành 3 loại chính: Liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc.

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Những từ được sử dụng để để nối hai hoặc nhiều hơn từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương đương gọi là liên từ kết hợp trong tiếng Anh. Có một cách để nhớ được tất cả các liên từ kết hợp là học thuộc từ FANBOYS, trong đó: F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

FOR: dùng để giải thích cho một lý do hoặc mục đích nào đó. For đứng giữa câu để nối hai mệnh đề với nhau. VD: I bring an umbrella this morning, for I heard that today it will rain (Tôi mang ô đi sáng nay vì tôi nghe rằng trời sẽ mưa)

BUT: Dùng để diễn tả sự trái ngược, đối lập, mâu thuẫn. VD: He is so handsome but a little bit short. (Anh ấy rất đẹp trai mỗi tội hơi lùn)

OR: Dùng để đưa ra một đối tượng, sự vật, sự việc khác để thể hiện sự lựa chọn. VD: Don’t be shy, watching TV or eating something whenever you want. (Đừng ngại, xem TV hoặc ăn gì đó bất cứ khi nào bạn muốn nhé.)

YET: Dùng để diễn tả sự đối lập, mâu thuẫn, khác biệt về mệnh đề trước đó.

VD: I thought that he would be the best one at this competition, yet I didn’t notice that Johny also attended. (Tôi đã nghĩ rằng anh ấy sẽ là người giỏi nhất trong cuộc thi này, nhưng tôi không để ý rằng Johny cũng tham gia.)

SO: Dùng để nói về một hậu quả hoặc kết quả của sự việc, hành động trong mệnh đề đã được nhắc đến.

VD: I started studying there weeks ago, so now I can have this perfect results like that. (Tôi bắt đầu học từ ba tuần trước, cho nên hiện giờ tôi mới có thể có kết quả hoàn hảo như thế.)

AND: Bổ sung thêm một đối tượng, sự vật, sự việc vào những thứ khác trước đó.

VD: I love eating ice-cream and cake. (Tôi thích ăn kem và bánh ngọt)

NOR: Bổ sung một đối tượng, sự vật, sự việc nhưng mang ý phủ định vào ý phủ định trước đó.

VD: I don’t like playing sport nor watching TV. I just love reading books. (Tôi không thích chơi thể thao, cũng không thích xem ti vi. Tôi chỉ thích đọc sách)

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Những từ được sử dụng để nối hai cụm từ hoặc hai mệnh đề với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời như một cấu trúc định sẵn được gọi là liên từ tương quan.

EITHER … OR: dùng để thể hiện sự lựa chọn một trong hai, cái này hoặc cái kia.

VD: I either want you or John to take charge of this task. Who wants to be the chosen one? (Tôi muốn bạn hoặc John đảm nhiệm nhiệm vụ này. Ai muốn là người được chọn?)

NEITHER … NOR: dùng để thể hiện sự phủ định cả hai vế, không cái này và không cái kia.

VD: I like eating neither pizza nor noodles. (Tôi không thích ăn pizza hay mỳ.)

BOTH … AND: dùng để thể hiện sự lựa chọn với cả hai đối tượng, sự vật, sự việc.

VD: I love both Maths and English. Those subjects are all interesting to me. (Tôi thích cả Toán và Tiếng Anh. Cả hai môn học đều thú vị với tôi.)

NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để thể hiện hai sự lựa chọn, nghĩa không những cái này mà cả cái kia.

VD: He is not only handsome but also smart. (Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh.)

WHETHER … OR: dùng để diễn tả sự phân vân lựa chọn giữa hai đối tượng, sự việc, mang nghĩa cái này hay cái kia.

VD: I don’t know whether you can seriously thinking about this problem or not. (Tôi không biết bạn có thể nghiêm túc suy nghĩ về vấn đề này hay không nữa.)

AS …AS: dùng để so sánh với ý nghĩa ngang bằng giữa hai đối tượng. VD: I don’t think that he is as smart as Anna. (Tôi không nghĩ rằng anh ấy thông minh như Anna.)

SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả hai mệnh đề có quan hệ nhân quả, vì cái này mới xảy ra cái kia. VD: She has such a gorgeous vibe that can fit every makeup concept. (Cô ấy có một thần thái tuyệt vời có thể phù hợp với mọi kiểu trang điểm.)

VD: She is so good that I can take my eyes off. (Cô ấy tuyệt đến nỗi tôi không thể rời mắt.)

SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để thể hiện mối quan hệ về thời gian giữa hai hành động, sự việc được nhắc đến.

VD: He had scarcely run out of here when he got a call. I even can not understand what is just going on. (Anh ấy chạy ngay khỏi đây khi nhận một cuộc gọi. Tôi thậm chí không hiểu chuyện gì đang vừa diễn ra.)

RATHER … THAN : dùng để diễn tả một sự lựa chọn, mang ý nghĩa cái này tốt hơn cái kia.

VD: I would rather believe in you than myself. (Tôi thà tin vào bạn còn hơn tin vào chính mình.)

<pre> ----------------------THE END------------------- Don't forget to give me 1 vote </pre>
2021-12-17T06:39:03Z

12 bình luận

ThaoLee_UwU | Vote: 0

1 zọt

2021-12-17T06:41:48Z


Ebe_chip_2k4 | Vote: 0

thăn kiu

2021-12-17T06:53:28Z


_Narukami_k45_ | Vote: 0

1 vote

2021-12-17T06:42:23Z


Ebe_chip_2k4 | Vote: 0

thanks e

2021-12-17T06:53:39Z


Ran_thiu-nangk21 | Vote: 0

1 vote nka cj

2021-12-17T06:57:10Z


Ebe_chip_2k4 | Vote: 0

thanks e

2021-12-17T07:05:13Z


_-Y_Snowboy-_ | Vote: 0

1 votee

bn đăng ít bài lại nhé
2021-12-17T06:59:04Z


Ebe_chip_2k4 | Vote: 0

thanks

2021-12-17T07:05:26Z


nhungoc2k8 | Vote: 0

1 vote nhé

2021-12-17T07:00:01Z


Ebe_chip_2k4 | Vote: 0

thăn kiu

2021-12-17T07:05:36Z


Ban_Mai_2k1 | Vote: 0

1 vote nha!

2021-12-17T07:04:13Z


Ebe_chip_2k4 | Vote: 0

ừm thanks bn nhìu:>

2021-12-17T07:09:13Z