danh sách bài viết

V-ing

Huyen-V-123
Vote: 5

A. V + V-ing trong tiếng Anh Bạn theo dõi các ví dụ sau:

(Tôi thích khiêu vũ.)

Bạn vui lòng đóng giúp cánh cửa được không?

(Tôi đã đề nghị đi xem phim.)

<pre>Sau các động từ enjoy, mind và suggest ta sử dụng dạng thức V-ing của động từ (không có to). </pre>

Dưới đây liệt kê một số động từ khác cũng có qui luật như trên: được theo sau bởi V-ing.

stop ngưng |

delay trì hoãn |

fancy mến thích |

consider xem xét, cân nhắc |

admit thừa nhận |

miss bỏ sót, quên |

involve liên quan | + V-ing

finish hoàn thành |

postpone hoãn |

imagine tưởng tượng |

avoid tránh |

deny chối |

risk liều lĩnh |

practise thực hành |

Ví dụ:

(Bỗng nhiên mọi người đều ngưng nói chuyện. Đã có một sự im lặng.)

(Tôi sẽ đi mua sắm khi tôi hoàn tất việc lau chùi căn hộ.)

(Anh ấy gắng né tránh trả lời câu hỏi của tôi.)

(Tôi chẳng thích thú gì với việc đi chơi tối nay.)

(Đã bao giờ bạn nghĩ đến việc sẽ sinh sống ở một quốc gia khác chưa?)

<pre>Dạng phủ định là not V-ing. </pre>

Ví dụ:

(Trong thời gian đi nghỉ, tôi không thích dậy sớm.)

B. Cụm động từ + V-ing Một số cụm động từ cũng được theo sau bởi V-ing. Đó là:

<pre>give up (=stop) từ bỏ put off (=postpone) hoẵn lại carry on/go on (=continue) tiếp tục keep/ keep on tiếp tục </pre>

Ví dụ:

(Paula đã bỏ thuốc lá.)

(hoặc ... carry on living...)

(Chúng ta phải làm điều gì thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này.)

(hoặc Don't keep on interrupting...)

(Đừng có ngắt lời khi tôi đang nói.)

C. Cấu trúc Verb + somebody + V-ing Đối với một số động từ, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Verb + somebody + V-ing.

Ví dụ:

(Tôi không thể tưởng tượng được chuyện George đi xe máy.)

(Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn làm.)

("Rất tiếc đã để anh chờ quá lâu như vậy." "Không sao đâu.")

<pre>Bạn cũng cần lưu ý dạng bị động (Passive) của các động từ với cấu trúc này. </pre>

Ví dụ:

(Tôi không lấy làm phiền khi phải chờ đợi.)

D. Khi nói về những hành động đã hoàn tất, bạn có thể sử dụng having done/stolen/said ... Ví dụ:

(Cô ấy thú nhận việc lấy cắp tiền.)

(Giờ đây tôi ân hận vì những gì tôi đã nói.)

E. Sau một số động từ trong chương này (đặc biệt là admit/deny/sugget), bạn có thể sử dụng that... Ví dụ:

(Cô ấy đã phủ nhận việc lấy cắp tiền.)

(Ian đã đề nghị chúng tôi đi xem phim.)

Bài tập V + V-ing Để làm bài tập V + V-ing, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập V + V-ing.

Các loạt bài khác:

Câu điều kiện loại 1 và 2

Cấu trúc I wish

Câu điều kiện loại 3

Cách sử dụng wish

Câu bị động (I)

Câu bị động (II)

Câu bị động (III)

Mẫu câu It is said that, He is said to

Mẫu câu Have something done

Câu tường thuật - Reported Speech (I)

Câu tường thuật - Reported Speech (II)

Câu hỏi & Cách đặt câu hỏi (I)

Câu hỏi & Cách đặt câu hỏi (II)

Trợ động từ

Câu hỏi đuôi (Question Tag)

V + V-ing

V + to infinitive

V + (Object) + to infinitive

2021-12-24T00:54:57Z

5 bình luận

Phuong-xau_zaiii | Vote: 1

Thiếu nguồn thì phải

2021-12-24T00:56:05Z


Huyen-V-123 | Vote: 1

ok

2021-12-24T01:05:36Z


KimBao2k10 | Vote: 1

1 vote cho bn

2021-12-24T02:13:51Z


Error113 | Vote: 1

bn thêm nguồn và xóa bớt các loạt bài khác đi nhá ( ko thì cho thêm link vào )

2021-12-24T02:23:47Z


Huyen-V-123 | Vote: 1

thank

2021-12-26T13:35:56Z