Ebe_chip_2k4
Vote: 5
Một số lưu ý khi chuyển câu chủ động thành câu bị động
Nếu chủ ngữ trong câu bị động không xác định (they, somebody, someone, anyone, people,…) thì có thể lược bỏ trong câu bị động.
Ví dụ:
Someone has took my umbrella (Ai đó cầm cái ô của tôi rồi)
=> My umbrella has been taken. (Cái ô của tôi bị ai cầm rồi)
Giới từ “by” được dùng với chủ thể trực tiếp thực hiện hành động. Giới từ “with” được dùng để chỉ công cụ, phương tiện, nguyên liệu để thực hiện hành động.
Ví dụ:
Papers were cut by my sister. (Giấy được cắt bởi em gái tôi).
Papers were cut with scissors (Giấy được cắt bằng kéo)
Nội động từ (Intransitive verb – động từ không cần tân ngữ đi kèm) không được dùng ở dạng bị động.
Ví dụ:
The house collapsed (Ngôi nhà sụp đổ)
Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ, chọn tân ngữ mà chúng ta muốn nhấn mạnh làm chủ ngữ trong câu bị động.
Ví dụ:
He gave me some flowers yesterday (Hôm qua anh ấy tặng tôi mấy bông hoa)
She was given some flowers by him (Cô ấy được anh ấy tặng cho mấy bông hoa)
Hoặc
Some flowers were given to her by him (Mấy bông hoa được tặng cho cô bởi anh ấy)
Trong một số trường hợp, cấu trúc to be/to get + VpII không mang nghĩa bị động mà diễn tả hành động nào đó do chủ thể tự mình thực hiện, hoặc tình huống, trạng thái mà chủ thể đang gặp phải.
Ví dụ:
My 3 years old daughter get dressed very quickly. (Con gái 3 tuổi của tôi thay đồ rất nhanh)
I got lost yesterday. (Hôm qua tôi bị lạc)
Các Dạng Đặc Biệt Của Câu Bị Động
Động từ tường thuật, động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ tường thuật, chỉ quan điểm, ý kiến trong tiếng Anh như: say, claim, fine, know, report, asume, consider, feel, expect, think, believe,…
Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
Cách 1: S + be + VpII + to V2
Cách 2: It + be + VpII + that + S2 + V2
Ví dụ:
Everybody said that he was a lawyer. (Mọi người nói anh ấy là một luật sư)
=> Cách 1: It was said that he was a lawyer. (Nghe nói anh ấy là một luật sư)
=> Cách 2: He was said to be a lawyer. (Anh ấy được bảo là một luật sư)
People think she got the job. (Mọi người nghĩ cô ấy được nhận việc rồi)
=> Cách 1: It is thought that she got the job. (Nghe nói cô ấy nhận việc rồi)
=> Cách 2: She is thought to have got the job. (Cô ấy được nghĩ là đã nhận việc rồi)
Câu nhờ vả (have, get)
S + have + Sb + V(inf) + Smt
S + get + Sb + to V + smt
Bị động: S + have/get + sth + VpII + (by + sb)
Ví dụ:
Nina has her boyfriend buy her a new bag. (Nina bảo bạn trai cô ấy mua cho một cái túi mới)
Câu bị động: Nina has a new bag bought by her boyfriend. (Nina bảo mua 1 cái túi mới bởi bạn trai cô ấy)
My mother gets me to clean my room. (Mẹ tôi bảo tôi dọn phòng)
Câu bị động: My mother gets my room cleaned by my me. (Mẹ tôi bảo phòng để tôi dọn)
Câu hỏi
Các bước để chuẩn câu hỏi WH- sang câu bị động:
Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.
Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi bị động..
Ví dụ:
What did he do? (Anh ta đã làm gì?)
=> He did what (Anh ta làm gì)
=> What was done by him? (Cái gì được làm bởi anh ta?)
Who do you know? (Người bạn biết là ai?)
=> You know who (Bạn biết ai)
=> Who is known by you? (Ai là người được bạn biết)
Who cleaned the bathroom? (Ai đã dọn nhà vệ sinh?)
=> The bathroom was clean by who (Nhà vệ sinh được ai dọn)
=> Who was the bathroom cleaned by? (Nhà vệ sinh được dọn bởi ai?)
Câu hỏi yes/no
Cấu trúc: Be + S + V (inf) + O …?
Bị động: Be + S + VpII + (by O)?
Các bước để tránh nhầm lẫn khi chuyển câu hỏi yes/ no sang dạng bị động:
Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định
Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành dạng bị động
Bước 3: Chuyển câu bị động trên thành câu hỏi.
Ví dụ:
Did she clean the kitchen? (Cô ấy dọn bếp chưa?)
=> She cleaned the kitchen (Cô ấy dọn bếp rồi)
=> The kitchen was cleaned by her. (Bếp được dọn bởi cô ấy)
=> Was the kitchen cleaned by her? (Bếp được dọn bởi cô ấy chưa?)
Dạng bị động của động từ chỉ giác quan
Một số động từ chỉ tri giác phổ biến trong tiếng Anh có thể kể đến như: look, see, notice, hear, watch,…
Nếu trong câu chủ động, động từ theo sau các từ chỉ giác quan ở dạng nguyên thể, thì trong câu bị động được chuyển thành dạng to V.
Ví dụ:
I heard her scream last night. (Tôi nghe thấy cô ấy hét đêm qua)
=> She was heard to scream last night. (Cô ấy được nghe thấy hét đêm qua)
I saw him talking to someone. (Tôi thấy anh ta nói chuyện với ai đó)
=> He was seen taking to someone (Anh ta được nhìn thấy đang nói chuyện với ai đó)
<pre> ------------------THE END-------------------
Don't forget to give me 1 vote •̀.̫•́✧
</pre>
Cụa mink nên khum cóa ngùn(・ิω・ิ)
2021-12-25T12:43:51Z
Mizn379208 | Vote: 01 vote cho cj nek^^
2021-12-25T12:44:47Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thanks e nka
2021-12-25T12:51:20Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 01 vote nha chụy
2021-12-25T12:44:59Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thanks e
2021-12-25T12:51:28Z
SansVirus879 | Vote: 0vote nha
2021-12-25T12:45:07Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thanks nka
2021-12-25T12:51:38Z
thunguyen1172012 | Vote: 01 vote nhen
2021-12-25T12:47:41Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thanks nhen
2021-12-25T12:51:48Z
Ran_thiu-nangk21 | Vote: 01 vote choa cj ewww nò:33
2021-12-25T12:51:08Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0camon pé eww nò:33
2021-12-25T12:52:22Z
skullove1 | Vote: 0hay quá 1 vote nhé
2021-12-25T12:53:17Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0mơn nhen
2021-12-25T12:54:06Z
skullove1 | Vote: 0dạ ko có gì đâu ạ
2021-12-25T12:56:31Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0ừm
bn ka mấy thế=))
2021-12-25T12:57:30Z
skullove1 | Vote: 0em 2k11
2021-12-25T13:01:06Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0oki pé:3
2021-12-25T13:02:10Z
skullove1 | Vote: 0chị mới học Duo hả ???
2021-12-25T13:05:06Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0khum pé
cái này là nick mới của chj=)
2021-12-25T13:06:54Z
skullove1 | Vote: 0dạ
2021-12-25T13:21:25Z
_Narukami_k45_ | Vote: 01 vote
2021-12-25T13:30:31Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thanks e =)
2021-12-25T13:32:58Z
Call_Me_Thunder | Vote: 0cho 1 vote
cẻm ơn đã vote bài iguro nha
2021-12-25T13:43:20Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 0thăn ciu
kcj=)
2021-12-25T13:45:04Z