henyo_yum1306
Vote: 1
Desert – /’dezərt/: Sa mạc
Rainforest – /’rein’fɔrist/: Rừng mưa nhiệt đới
Hill – /hil/: Đồi
Jungle – /’ʤʌɳgl/: Rừng nhiệt đới
Rock – /rɔk/: Đá
Canyon – /’kænjən/: Hẻm núi
Meadow – /’medou/: Đồng cỏ
Volcano – /vɔl’keinou/: Núi lửa
Cliff – /klif/: Vách đá
Valley – /’væli/: Thung lũng
Forest – /’fɔrist/: Rừng
Dune – /dju:n/: Cồn cát
brink – /briɳk/: Bờ vực
Mountain – /’mauntin/: Núi
Ocean – /’ouʃn/: Đại dương
Land – /lænd/: Đất liền
Shore – /ʃɔ:/: Bờ biển
Soil – /sɔil/: Đất trồng trọt
Beach – /bi:tʃ/: Bãi biển
National Park – /’neiʃənl pɑ:k/: Công viên quốc gia
Plain – /plein/: Đồng bằng
Coast – /koust/: Vùng đất sát biển
Ground – /graund/: Mặt đất
Sea – /si:/: Biển
Island – /’ailənd/: Đảo
Canal – /kə’næl/: Kênh rạch
Stream – /stri:m/: Suối
Lake – /leik/: Hồ
Pond – /pɔnd/: Ao
Fall – /fɔ:l/: Thác nước
DANH SÁCH TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN VỀ CÁC THẢM HỌA
Famine – /’fæmin/: Nạn đói
Flood – /flʌd/: Lũ lụt
Landslide – /’lændslaid/: Sạt lở đất
Hurricane – /’hʌrikən/: Bão lớn
Drought – /draut/: Hạn hán
Aftershock – /’ɑ:ftə∫ɔk/: Dư chấn
Hailstone – /’heilstoun/: Mưa đá
Earthquake – /’ə:θkweik/: Động đất
Tornado – /tɔ:’neidou/: Lốc xoáy
Avalanche – /’ævəlɑ:n∫/: Tuyết lở
Volcanic Eruption – /vɒlˈkænɪk ɪˈrʌpʃən/: Phun trào núi lửa
Tsunami – /tsu’na:mi/: Sóng thần
Blizzard – /’blizəd/: Bão tuyết
Pollution – /pə’lu:∫n/: Ô nhiễm
Wildfire – /’waild,faiə/: Cháy rừng
Natural Disasters – /ˈnæʧrəl dɪˈzɑːstəz/: thiên tai
Disaster – /di’zɑ:stə/: Thảm họa
CÁC TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN KHÁC
Collapse – /kə’læps/: Đổ sập
Strike – /straik/: Đi vào, đổ bộ vào
Injure – /ˈɪnʤə/: Làm bị thương
Destroy – /di’strɔi/: Phá hủy
Aid – /eid/: Sự viện trợ
Epidemic – /,epi’demik/: Bệnh dịch
Claim – /kleim/: Gây tử vong
Refugee – /,refju:’dʒi:/: Người tị nạn
Trap – /træp/: Làm cho mắc kẹt
Supply – /sə’plai/: Nguồn tiếp tế
TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN TRONG CÁC THÀNH NGỮ
A drop in the ocean – Cũng như chúng ta vẫn thường nói là như “Hạt cát trên sa mạc”, cách diễn đạt này dịch nôm na là “như giọt nước giữa biển khơi”, ý muốn nói đến những sự vật, sự việc nhỏ nhặt, không có nhiều tác động đến mọi việc xung A ray of sunshine – muốn chỉ những người luôn lạc quan, đem đến niềm vui, hạnh phúc cho người khác, đặc biệt là trong những tình huống khó khăn.
Beat around the bush – tránh nói đến những chuyện nghiêm trọng.
Clear as mud – rất khó để hiểu.
Can’t see the wood for the trees – mù quáng, ý chỉ những người trong cuộc không hiểu rõ được tình thế mặc dù người ngoài có thể thấy rất rõ ràng.
Down to earth – thực tế và thông minh.
Go with the flow – diễn tả sự tiếp bước, tiếp nối hành động của người đi trước bởi vì nó khá dễ dàng.
Under the weather – cảm thấy ốm yếu.
nguồn : nếu các bạn xem cái này vào buổi tối thì chúc ngủ ngon nha
2021-12-26T13:48:02Z
_Narukami_k45_ | Vote: 01 vote
2021-12-26T13:52:55Z
Ebe_chip_2k4 | Vote: 01vote
2021-12-26T13:55:02Z
henyo_yum1306 | Vote: 0thank you nha
2021-12-27T00:27:17Z
_Narukami_k45_ | Vote: 01 vote
2021-12-27T00:34:14Z
henyo_yum1306 | Vote: 0thank you nhé
2021-12-27T13:43:26Z