Mun_cute_2k9
Vote: 49
I. Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense 1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1.1. Khẳng định:
S + have/ has + V/PII
CHÚ Ý:
S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have
S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has
Ví dụ:
(Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
(Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
1.2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + V/PII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
haven’t = have not
hasn’t = has not
Ví dụ:
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
(Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
1.3. Câu nghi vấn:
Have/ Has + S + V/PII ?
Trả lời: Yes, S + has/ have
No, S + hasn’t/ haven’t
Ví dụ:
Yes, I have./ No, I haven't.
Yes, she has./ No, she hasn't.
2.1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
2.2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Ví dụ:
Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)
Dấu hiếu nhận biết
just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ)
for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu.
II. Thì Quá khứ đơn - The past simple tense 1.1) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be”
• “to be” có nghĩa là: thì, là, ở
Thể
Chủ ngữ
To be
Ví dụ
Khẳng
định
I/He/She/It/ danh từ số ít
was
I was at school last week. He was at school last week.
You/We/They/ danh từ số nhiều
were
They were at school last week.
We were at school last week.
Phủ
định
I/He/She/It/ danh từ số ít
was not (wasn’t)
I wasn’t at school last week. He wasn’t at school last week.
You/We/They/ danh từ số nhiều
were not (weren’t)
They weren’t at school last week.
We weren’t at school last week.
Nghi
Vấn
Was
I/he/she/it/danh từ số ít...?
Was I at school last week?
Was he at school last week?
Were
you/we/they/danh từ số nhiều...?
Were they at school last week?
Were we at school last week?
1.2) Dạng quá khứ đơn của động từ thường
Thể
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng
định
S (chủ ngữ ) + Ved/ P2
(Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
Phủ
định
S + didn't/ did not + V
(Tuần trước cậu ta không đến trường.)
(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Did + S + V(nguyên thể)...?
(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t.
(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
1.3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
1.4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
1.5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: watch – watched
turn – turned
want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
Ví dụ: study – studied cry - cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Một số ví dụ: do-did, go-went, …
1.6. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ED”
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
III. Thì Tương lai đơn - The Future Simple tense 1. Cấu trúc
Thể
be/V
Ví dụ
Khẳng
định
S + will + V (nguyên thể)
She will help you to do it.
I will be on holiday next month.
Phủ
định
S+ will not (won’t) + V (nguyên thể)
She won’t help you to do it.
I won’t be on holiday next month.
Nghi vấn
Will S +V (nguyên thể) ..?
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Will she help you to do it.
Will I be on holiday next month.
Lưu ý: Người Anh dùng I will/ I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.
Ex: We shall see him at the meeting tomorrow.
(Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.)
Shall we go to the movie this evening? (Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?)
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai.
Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn:
someday (một ngày nào đó),
soon (chẳng bao lâu nữa),
next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ nhật tới),
tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,...
Cách dùng:
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: You may go now. They will not see you.
Bạn có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn.
I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.
b) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
Ex: There’s a post office over there. I’ll buy some stamps.
(Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.)
I am so hungry. I will make myself a hamburger.
(Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.)
c) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.
Ex: Will you be at our wedding party tonight?
(Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé?) (lời yêu cầu)
IV. So sánh bằng trong tiếng Anh a. Thể khẳng định
S + to + as + adj + as + ...
S + V + as + adv + as + ...
So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó: as + adj/ adv + as
Ex:
Lan learns Japanese as well as he does. (Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.)
The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)
b. Thể phủ định:
S + to + not + as/so + adj + as + ...
S + V + not+ as /so+ adv + as + ...
Ex:
Nha Trang City is not as cold as Hue. (Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.)
Nam doesn’t run so fast as Minh. (Nam không chạy nhanh bằng Minh)
V. Cấu trúc với Too và Either a) too (cũng, cũng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định.
S + V, S + V, too
Ex: I like apple juice and I like tea, too.
Tôi thích nước ép táo và tôi cũng thích trà nữa.
S + V, too.
Ex: He is hungry. Anh ấy đói.
I am hungry, too. Tôi cũng vậy.
b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu, dùng trong câu mang nghĩa phủ định.
S + V (not) + ... and S + V (not) + ... either.
Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.
Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng.
S + V (not) + ,either.
Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.
I don't, either. Tôi cũng không
Lưu ý:
a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too” hoặc “either” cũng phải ở thì đó
VI. Cách dùng mạo từ A/An 1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/cậu), an hour (giờ)
Các trường hơp dùng mạo từ a/an
Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu
người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp.
Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.
He works as a teacher. (Anh ấy là một giáo viên.)
Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.
-a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
Ex: She married a teacher. (Cô ta kết hôn với một giáo viên.)
Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.
Khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.
VII. Cách dùng Some/ Any trong tiếng Anh a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.
Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh.
There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế.
There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế.
Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.
Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.
Ex: Did you buy some apples? (Bạn (đã) có mua một ít táo không?)
Could you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?)
b) any
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.
any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
Ex: Are there any apples? (Có quả táo nào không?)
No, there aren’t any (apples). (Không, không có quả táo nào cả.)
Is there any butter in the fridge?
(Có chút bơ nào trong tủ lạnh không?)
No, there isn’t any (butter in the fridge).
(Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.)
Ex: He is free all day. Come and see him any time you like. (Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.)
VIII. Cấu trúc câu bị động - Passive voice 1. Cấu trúc
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V + O
My mother often washes dishes.
S + be + V3 (+ by O)
Dishes are often washed by my mother.
Hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/ are + Ving + O
She is making a cake.
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by O)
A cake is being made by her.
Hiện tại hoàn thành
S + have/ has + V3 + O
He has washed his car for hours.
S + have/ has + been + V3 (+ by O)
His car has been washed by him for hours.
Thì
Chủ động
Bị động
Quá khứ đơn
S + V-ed + O
My mother bought that washing machine in 2010.
S + was/ were + V3 (+ by O)
That washing machine was bought by my mother in 2010.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + Ving + O
Yesterday morning she was cutting the grass.
S + was/ were + being + V3 (+ by O)
The grass was being cut by her yesterday morning.
Thì
Chủ động
Bị động
Tương lai đơn
Modal Verbs
S + will/ should/ can… V + O
I will feed the dogs.
S + will/ should/ can… be + V3 (+ by O)
The dogs will be fed.
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm qua.)
The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.)
Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.)
IX. HOW MUCH - HOW MANY 1. How many
Chức năng
Dùng để hỏi vè số lượng của một danh từ đếm được.
Cấu trúc
How many + danh từ đếm được dạng số nhiều (+ are there) ?
=> There is/ there are + từ chỉ số lượng
How many + danh từ đếm được đạng số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ?
=> S+ V + từ chỉ số lượng
Ví dụ
How many eggs? ( có bao nhiêu quả trứng)
=> there is one. ( có một)
How many days are there in January ? ( Tháng một có bao nhiêu ngày?)
=> There are 31 days. ( có 31 ngày.)
How many tomatoes do we have?
( chúng ta có bao nhiêu quả cà chua? )
=> we have 5 tomatoes. ( chúng tôi có 5 quả cà chua. )
Chức năng
Dùng để hỏi về số lương của một danh từ không đếm được
Cấu trúc
How much + danh từ không đếm được dạng số nhiều ( + is there) ?
=> There is/ are + từ chỉ số lượng.
( Động từ to be chia là “is” hay “ are” tùy thuộc vào danh từ đứng đằng sau nó.)
How much+ danh từ không đếm được dạng số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ?
=> S + V + từ chỉ số lượng.
Ví dụ
How much money is there in the wallet? ( Có bao nhiêu tiền ở trong ví? )
=> There is $ 200 ( có 200 đô)
How much bread is there ? ( có bao nhiêu bánh mì ở đó?)
=> There are two loaves ( có 2 ổ)
How much rice does she need? ( cô ấy cần bao nhiêu gạo)
=> she need five kilos ( cô ấy cần 5 cân)
Chúc Mn thi tốt nhé
https://vndoc.com/ngu-phap-tieng-anh-lop-7-hoc-ki-1-224020
2021-12-28T08:04:11Z
hieu-2k10 | Vote: 1hay
2021-12-29T03:20:40Z
thunguyen1172012 | Vote: 0hay ó,1 vote nha
2021-12-28T08:04:49Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nha
2021-12-28T08:06:21Z
TUI_FA_hihi | Vote: 0em tặng chị 5 lingot nha
2021-12-28T08:49:21Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank e nhìu nha
2021-12-28T08:53:23Z
DngThLin8 | Vote: 0Well
2021-12-28T14:59:49Z
Ran_thiu-nangk21 | Vote: 01 vote nhe
dài thía-__-
2021-12-28T08:06:13Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 1thank nhe
uk
2021-12-28T08:07:24Z
nhungoc2k8 | Vote: 1đề ôn năm nay hơi bị dễ
2021-12-28T08:08:36Z
nhungoc2k8 | Vote: 01 zót nhoa
2021-12-28T08:09:06Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank bn nha
ko dễ đou bn
2021-12-28T08:22:39Z
Ichika_2k... | Vote: 0the apex of the spire
2021-12-28T08:07:44Z
Ichika_2k... | Vote: 0amazing
2021-12-28T08:09:08Z
_-Y_Snowboy-_ | Vote: 01 votee nhaak
mik thi xog từ năm ngoái r
2021-12-28T08:08:08Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nek
kkkk
2021-12-28T08:08:40Z
_-Y_Snowboy-_ | Vote: 0kcj
thiệt đấy
2021-12-28T08:11:15Z
nyc_ngoc_cute | Vote: 01 vote nha
2021-12-28T08:10:13Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0iu nha
2021-12-28T08:14:05Z
Kizanaiver2 | Vote: 01 vote a thi xong r
2021-12-28T08:10:16Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank a nhìu nha
2021-12-28T08:14:20Z
_Narukami_k45_ | Vote: 01 vote nx cho e
2021-12-28T08:12:12Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank a nhìu nha
2021-12-28T08:13:51Z
-_Zero_- | Vote: 0còn "câu bị động" đâu?
2021-12-28T08:27:48Z
....English.... | Vote: 01 vote
2021-12-28T08:28:47Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0camon
2021-12-28T08:36:29Z
_Sweet_bear_ | Vote: 01 vote nha..^^
2021-12-28T08:52:51Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nha
2021-12-28T08:54:30Z
_MINECRAFT__ | Vote: 0Dài vậy, 1 vote nhé
2021-12-28T09:20:53Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nhé
2021-12-28T09:25:19Z
bee_2011 | Vote: 01 vote nhen cj
2021-12-28T09:39:58Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank e nhen
2021-12-28T09:41:27Z
Error113 | Vote: 0ôi mẹ ơi ôn thi mà thế này thì thà khoanh bừa còn hơn :>
2021-12-28T09:58:55Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0ừ
2021-12-28T11:57:57Z
min_yay_k11 | Vote: 01 vọt ạk
2021-12-28T10:53:45Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank ạh
2021-12-28T11:58:09Z
LAnhTh939972 | Vote: 01 vote nha
2021-12-28T11:06:38Z
quangnhat4a1 | Vote: 0hay
2021-12-28T12:23:04Z
soaicacoi2008 | Vote: 0me thi xng r nhưng cx tặng 1 vote nha
2021-12-28T12:40:19Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank ạh
2021-12-28T12:42:15Z
_Co-ca_ | Vote: 01 vote:>
2021-12-28T12:54:35Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank cj:>
2021-12-28T12:57:41Z
tieutinhlinh211 | Vote: 01 vote nhé
2021-12-28T12:56:13Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Thank nhá
2021-12-29T04:53:39Z
KienTran240610 | Vote: 0ô wow thanks bạn nha đang tìm trên mạn mà đã có hết rầu thank kiu 1 vote tặng 3 ling nek
2021-12-28T13:52:42Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Thanh kìu
2021-12-29T04:53:53Z
dragonmech223 | Vote: 0lol vote 100 nha
2021-12-28T13:54:24Z
Mizn379208 | Vote: 01 vote choa pé nek^^
2021-12-28T14:36:17Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Thank cj của pé
2021-12-29T04:54:14Z
boy1909 | Vote: 0hay ó tặng bn 1 vote tiện đây chúc mn thi tốt ^^
2021-12-28T14:45:52Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Thank you
2021-12-29T04:54:41Z
...KateMirror... | Vote: 01 vote ạ
2021-12-28T15:09:58Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Thank ạ
2021-12-29T04:54:25Z
spacel_u | Vote: 01 vote chị nha
2021-12-28T15:20:30Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Thank e
2021-12-29T04:54:49Z
BoNamNguyn12 | Vote: 0một vote mụn nha chj
2021-12-28T15:29:50Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0Camon e nek
2021-12-29T04:55:05Z
Hung2008789 | Vote: 0hay qué
2021-12-28T15:35:08Z
KinTrnHu | Vote: 01 vote
2021-12-28T16:17:34Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nhá
2021-12-29T08:20:38Z
hieu-2k10 | Vote: 0ok luon
2021-12-29T01:12:25Z
Tomoe_Aoki_2k4 | Vote: 01 vote nha
2021-12-29T02:34:40Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nha
2021-12-29T08:20:44Z
Maia2k11 | Vote: 01 vote nhé
2021-12-29T03:08:51Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 1camon nhé
2021-12-29T08:20:56Z
hieu-2k10 | Vote: 01 vote nha
2021-12-29T03:23:34Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank nha
2021-12-29T08:21:02Z
KB392008 | Vote: 0hay nhỉ, 1 lingot, 1 vote, 1 bình luận
2021-12-29T03:41:14Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank bn nhìu nha
kkk
2021-12-29T08:20:17Z
Zngoc | Vote: 0hay quá bạn
2021-12-29T05:15:57Z
Shiori_2k9 | Vote: 0thanks bạn, v là có thêm bài để ôn thi r, 1 vote nha, 1ling nx
2021-12-29T07:47:17Z
Mun_cute_2k9 | Vote: 0thank bn nhìu nha
2021-12-29T08:20:02Z
ngocanh3579 | Vote: 02021-12-29T08:58:39Z
Ichika_2k... | Vote: 01 vote nha
2021-12-29T11:26:41Z
_kha_quang | Vote: 0hmm, mình nghĩ không phù hợp với tất cả mọi lớp nên chắc nếu cậu để cap là kiến thức cơ bản thì ok hơn á, dù sao thì cũng 1 vote
2021-12-29T12:32:59Z
BloodMoon_2k6 | Vote: 0vote cho em nha, nhx mod ko cho đăng mấy bài chép từ nguồn
2021-12-29T12:41:57Z
BloodMoon_2k6 | Vote: 0nhx thôi, em lm vậy là tốt rồi, em lm kiến thức chung chung cho cấp 2 chớ cj lớp 9 rồi, ôn lại chút cx tốt, kb vs cj nha
2021-12-29T12:44:04Z