bee_2011
Vote: 6
Danh từ là gì ?
Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
</pre>
Phân loại Danh từ
Danh từ cụ thể (concrete nouns): loại danh từ này có thể chia thành hai loại sau:
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.
table cái bàn
man người đàn ông
wall bức tường
...
Marry
VietJack
England
...
happiness sự hạnh phúc
beauty vẻ đẹp
health sức khỏe
...
Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ví dụ:
boy cậu bé
apple quả táo
book quyển sách
tree cây
...
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ví dụ:
meat thịt
ink mực
chalk phấn
water nước
...
Cách viết dạng số nhiều của Danh từ trong tiếng Anh
Một được xem như là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều.
Nguyên tắc đổi từ số ít sang số nhiều
Thông thường, bạn thêm s vào sau danh từ số ít để chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
chair --> chairs
dog --> dogs
girl --> girls
...
potato --> potatoes
box --> boxes
bus --> buses
buzz --> buzzes
watch --> watches
dish --> dishes
Ngoại trừ một số trường hợp sau:
pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
Với các danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I và sau đó thêm ES ở dạng số nhiều.
lady --> ladies
story --> stories
Với các danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
leaf --> leaves
knife --> knives
Các trường hợp ngoại lệ:
roofs : mái nhà
gulfs : vịnh
cliffs : bờ đá dốc
reefs : đá ngầm
proofs : bằng chứng
chiefs : thủ lãnh
turfs : lớp đất mặt
safes : tủ sắt
dwarfs : người lùn
beliefs : niềm tin
wharfs hoặc wharves: cầu tàu gỗ
staffs hoặc staves : cán bộ
hoofs hoặc hooves : móng guốc
Cách phát âm với danh từ số nhiều tận cùng là S
Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/
boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves,
bathes, rooms, turns, things, walls, cars
Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/.
laughs, walks, cups, cats, tenths
Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/.
refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
Trường hợp đặc biệt
Các quy tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều trên thường áp dụng với đa số danh từ, tuy nhiên có một số danh từ không theo qui tắc trên:
Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau
deer : con nai
sheep : con cừu
swine : con heo
Một số danh từ có dạng số nhiều đặc biệt
man – men : đàn ông
woman – women : phụ nữ
child – children : trẻ con
tooth – teeth : cái răng
foot – feet : bàn chân
mouse – mice : chuột nhắt
goose – geese : con ngỗng
louse – lice :con rận
ngùn : cho vót
2022-01-15T11:11:02Z
Ran_thiu-nangk21 | Vote: 1vote nka
2022-01-15T12:17:12Z
ngGamingPr | Vote: 11 vote =))
2022-01-16T11:51:42Z
Yuki-chan_Kazuha | Vote: 01 vote nha e
2022-01-15T12:34:35Z
bee_2011 | Vote: 1Thanh cj
2022-01-17T02:19:22Z
Rimuru_2k11 | Vote: 01vote
2022-01-15T12:49:50Z