Chicken_English
Vote: 8
Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).
Ví dụ: Ms. Giang, student, apple, London…
Trong một câu, danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:
Thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có).
Ví dụ: London is the capital of England.
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu.
Ví dụ: Her mother is a good doctor.
Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.
Ví dụ: I drink milk.
Đứng sau các mạo từ “a, an, the”, các đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay các từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.
Ví dụ: They want some oranges.
Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.
Ví dụ: My sister buys enough food for the weekend.
2.Động Từ
Động từ là từ loại trong tiếng Anh diễn tả hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Động từ trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.
Động từ trong tiếng Anh là verb, viết tắt (v).
Ví dụ: run, buy, walk, read, listen…
Vị trí của động từ tiếng Anh ở trong câu như sau:
Đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ: I read book.
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).
Ví dụ: He usually sleeps after dinner.
3.Tính Từ
Tính từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là (adj).
Ví dụ: beautiful, small, thin, strong…
Tính từ trong tiếng Anh thường nằm ở những vị trí sau trong câu:
Nằm phía trước danh từ để biểu đạt tính chất.
Ví dụ: He is a strong man.
Đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…”.
Ví dụ: Candy is so sweet.
Đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for somebody) + to do something.
Ví dụ: He is tall enough to play basketball.
Đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something.
Ví dụ: She is too short to play volleyball.
Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V
Ví dụ: It is so hot that we decided to stay at home.
Sử dụng trong các câu so sánh. (Các tính từ dài đứng sau more, the most, less, as…as)
Ví dụ: She is as beautiful as her mother.
Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + (a/an) + adj + N
Ví dụ: What a cute dog!
4.Trạng từ
Trạng từ là từ loại trong tiếng Anh nêu ra trạng thái hay tình trạng. Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là (adv).
Ví dụ: recently, slowly, usually,…
Các vị trí trạng từ trong tiếng Anh ở trong câu như sau:
Đứng trước động từ thường (đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…)
Ví dụ: I sometimes go to the restaurant.
Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.
Ví dụ: I often go to bed at 10 p.m.
Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.
Ví dụ: She is very beautiful.
Đứng trước “enough”: V (thường) + adv + enough (for somebody) + to do something.
Ví dụ: He speaks slowly enough for his son do understand.
Đứng sau “too”: S + động từ thường + too + adv.
Ví dụ: He writes too slowly.
Trong cấu trúc: Động từ thường + so + adv + that + S + V
Ví dụ: An eats so fast that he has a stomachache.
Trạng từ đứng ở cuối câu.
Ví dụ: My friend told me to run quickly.
Trạng từ trong tiếng Anh cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu, cách các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.
Ví dụ: Yesterday, it was so hot.
5.Giới từ
Giới từ là từ loại trong tiếng Anh dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến.
Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions, viết tắt là (Pre).
Có nhiều giới từ quen thuộc mà chắc chắn bạn đã biết như: in, on, behind, at, up, for, with…
Đi sau giới từ thường là Object – Tân ngữ, Verb-ing, cụm danh từ,…
Trong câu, giới từ tiếng Anh thường ở các vị trí sau:
Đứng sau động từ Tobe, trước danh từ.
Ví dụ: The cat is on the bed.
Đứng sau động từ. Có thể liền sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.
Ví dụ: Pick up your pencil. She lives in Ha Noi.
Đứng sau tính từ.
Ví dụ: The teacher is angry with students because they don’t do homework.
Một số loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh:
Giới từ chỉ thời gian: at; on (đi với ngày); in (đi với tháng, năm, mùa, thế kỉ); before, after, during.
Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, above, over.
Giới từ chỉ dịch chuyển: to, into, onto, from, across, round, around, about.
Giới từ chỉ thể cách: without, with, instead of, according to, in spite of.
Giới từ chỉ mục đích: so as to, for, to, in order to.
Giới từ chỉ nguyên do: through, by means of, owing to, thanks to, because of.
6.Từ Hạn Định
Từ hạn định (determiners) trong tiếng Anh thường đứng trước một tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ, mang nghĩa xác định cho tính từ hay danh từ (cụm danh từ đó).
Từ hạn định được chia thành 6 loại chính:
Mạo từ: a, an, the
Từ chỉ định: this, that, these, those,…
Từ sở hữu: her, my, his, our,…
Từ chỉ số lượng: all, few, little, any,…
Số từ: one, two, three,…
Từ nghi vấn: which, what, whose,…
7.Đại từ
Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh được sử dụng thay thế cho danh từ trong câu, nhằm tránh tình trạng lặp lại danh từ.
Dựa trên chức năng, đại từ tiếng Anh được chia thành Đại từ sở hữu, Đại từ nhân xưng, Đại từ phản thân và Đại từ nhấn mạnh.
Đại từ nhân xưng thường chỉ đồ vật, con người, nhóm người cụ thể, gồm có Đại từ nhân xưng chủ ngữ và Đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ: he, she, I, me, her, them,…
Đại từ sở hữu chỉ vật thuộc về ai, thường được sử dụng thay thế cho tính từ sở hữu hoặc danh từ đã sử dụng trước đó.
Ví dụ: her, mine, theirs, yours,…
Đại từ phản thân xuất hiện khi chủ ngữ và tân ngữ cùng là một đối tượng. Đại từ phản thân thường đứng ngay sau giới từ for, to.
Ví dụ: myself, yourself, herself,…
Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ, có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng khác cách sử dụng.
Ví dụ: My mom open the door by herself. (Mẹ tôi tự ra mở cửa)
8.Liên từ
Liên từ (Conjunctions) trong tiếng Anh được sử dụng để liên kết các cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn.
Trong tiếng Anh, liên từ được chia làm 3 loại:
Liên từ kết hợp: kết nối 2 hoặc nhiều hơn đơn vị từ tương đương nhau (2 câu văn, 2 mệnh đề, 2 cụm từ).
Ví dụ: and, so, yet, nor, but, for, or
Liên từ tương quan: luôn đi thành cặp, dùng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau.
Ví dụ: not only…. but also…; either…. or…; neither…. nor….;…
Liên từ phụ thuộc: đứng trước mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ: after, before, although, as, as long as,…
9.Thán từ
Đúng như tên gọi, thán từ (Interjections) trong tiếng Anh là những từ mang nghĩa cảm thán, không có giá trị về mặt ngữ pháp nhưng thường được sử dụng rất thường xuyên trong văn nói. Thán từ giúp người nói bộc lộ cảm xúc.
Thán từ thường đứng một mình, kèm dấu chấm than (!).
Ví dụ: Oh my God, Oh dear, Oops, Bingo,…
Hay thì cho 1 vote nha#
2022-02-06T14:19:42Z
Yoiriichi_3 | Vote: 0hây nhắm 1 zót lìn:)
2022-02-06T14:20:19Z
Chicken_English | Vote: 0thanks Yoiriichi nha#
2022-02-07T05:08:42Z
Caneko2k15 | Vote: 01 vote cho con gà nke=)))
bn quên dán ngùn r nhé=))
2022-02-06T14:21:36Z
ERRORENTY | Vote: 0NGÙN là j?
2022-02-06T23:56:38Z
Chicken_English | Vote: 0thanks Caneko nhaaa
2022-02-07T05:09:24Z
Chicken_English | Vote: 0thanks Caneko nhaa
2022-02-07T05:09:50Z
GiunyChan219 | Vote: 01 vọt
2022-02-06T14:40:45Z
Chicken_English | Vote: 0thanks GiunyChan nhe#
2022-02-07T05:10:14Z
Rimuru_2k11 | Vote: 01vote
2022-02-06T14:52:20Z
Chicken_English | Vote: 0thanks Joker nhaaa
2022-02-07T05:10:39Z
Ikono_sann | Vote: 01 vote nekk
Dài quá ._.
2022-02-06T14:52:37Z
Chicken_English | Vote: 0thanks Optimisticlkono nhaaaa
2022-02-07T05:11:10Z
ERRORENTY | Vote: 0ai cần mik tặng lings màu đỏ ko nhiều nhất là 100
2022-02-07T00:04:31Z
ERRORENTY | Vote: 0nều mik rảnh vào xem
2022-02-07T00:05:15Z