danh sách bài viết

CÁC TỪ VỰNG VỀ ẢO THUẬT TRONG TIẾNG ANH .

FireDragon2022
Vote: 5

CHÀO CÁC AE NHÉ TUI VỪA CHO BÀI MỚI NHÉ CHÚC CÁC BN ĐỌC VUI :

  1. Flourish: Là kỹ thuật khéo tay, biểu diễn bằng tay… có thể nói là nghệ thuật của đôi bàn

tay… flourish không chỉ dành cho bài mà còn sử dụng cho đồng xu, dây, khăn…

  1. Shuffle: (Trộn) xào bài.

  2. Riffle: Chẽ bài.

  3. Cut: Cắt bài, có nghĩa là chia bộ bài thành hai phần và hoán đổi vị trí của chúng, chứ không phải là lá cây kéo cắt lá bài (False Cut: Cắt giả bộ làm cho người xem tưởng cắt thiệt).

  4. Ceasar Cut: Giống như Cut, nhưng trong casino động tác này rất quan trọng. (dù casino Tây phương hay châu Á đều tin vào nó, nếu không có Ceasar Cut có nghĩa là bộ bài đó sẽ thua. Thậm chí nó quan trọng đến mức độ nếu nhân viên casino nào quên sẽ bị đuổi việc ngay lập tức).

  5. Palm: Có nghĩa là lòng bàn tay, nhưng trong ảo thuật nó có nghĩa là giấu cái gì đó trong lòng bàn tay.

  6. Shemmy: Là tung bài lên bàn rồi xáo trộn bài trên bàn.

  7. Fan: Là xòe bài, nhưng đôi khi cũng có thể là xòe đồng xu (Coin Fan).

  8. Coin, Penny: Đồng xu.

  9. Card: Lá bài.

  10. Pile: 1 xấp bài.

  11. Gimmick: Từ ngữ chuyên môn dùng để chỉ các công cụ (đồ nghề) hỗ trợ làm ảo thuật. (Bạn có thể tự làm nếu biết cách hoặc mua lại trên các box mua và bán chuyên ngành này).

  12. Street magic: Diễn ảo thuật trên đường phố. Đây là 1 kiểu ảo thuật rất phổ biến ở Tây phương. Cầm bộ bài, đồng xu ra ngoài đường với tất cả những gì bạn cần là hỏi 1 câu: Do you want to do some special thing?

  13. Stage magic: Diễn ảo thuật trên sân khấu. Cái này ở Việt Nam hay các nước khác được coi là professional magic. Họ diễn ảo thuật để kiếm tiền. 2 yếu tố quan trọng nhất: Gimmick (đạo cụ) và nghệ thuật biểu diễn.

  14. Rountine: Là các cách diễn khác nhau của cùng 1 trick (1 màn ảo thuật).

  15. Mentalism: Màn ảo thuật đọc ý nghĩ. Chủ yếu sử dụng mẹo hoặc quy luật. Đôi khi mentalism áp dụng 1 vài phương pháp đặc biệt để ép khán giả suy nghĩ theo hướng của nhà ảo thuật.

  16. Sleight of hand: Một số kỹ thuật về tay, thường đi với coin magic hoặc card magic.

  17. Sleight of hand: Là kỹ thuật về tay, nhưng có nghĩa là nhanh tay (tráo bài), hay là tay nhanh hơn mắt. Cho nên khi mua 1 số gimmick, người ta sẽ nói là trò này có cần sleight of hand hay ko cần sleight of hand. Trò nào cần sleight of hand thì khó hơn, vì phải dùng thêm kỹ thuật cá nhân.

  18. Double Lift: Cách lấy 1 lá bài đưa cho khán giả coi (nhưng thật sự là 2).

  19. Classic Force: Cách ép khán giả chọn 1 lá bài đã định trước.

  20. False Cut: Cắt bài giả.

  21. Thumtips: (ngón tay giả): Dùng làm biến mất khăn tay, đồng xu hoặc các vật nhỏ khác – có thể dùng cho street magic hoặc stage magic– có nhiều kích cỡ và nhiều loại khác nhau.

  22. IT: (dây tàng hình): Là loại dây làm bằng tơ hóa học, rất mảnh – và “tàng hình” – diễn được rất nhiều trò (không phải là dây cước như nhiều người vẫn tưởng). Có rất nhiều loại tùy theo chất lượng.

  23. Pk ring: Là nhẫn được chế tạo đặc biệt – chuyên dùng cho giới ảo thuật – dùng để diễn các trò như: biến mất đồng xu, đồng xu xuyên bàn (hoặc chai , lọ …).

  24. The raven: Là dụng cụ dùng để biến mất đồng xu trên tay mình hay tay khán giả. Ngoài ra còn có black widow (tiếng lóng là bà góa phụ đen) có tác dụng tương tự the raven nhưng còn có thể làm biến mất hộp diêm.

  25. Sefl tying shoelace: Dây giày tự thắt – một trò rất dễ làm nhưng gây hiệu ứng rất mạnh.

  26. Invisible deck: Bộ bài chế tạo đặc biệt – rất thông dụng trong giới ảo thuật.

HẾT R BB MN NHA

( LƯU Ý : CHO LINGS KO TÙY CÁC IDOL NHA BB )

2022-03-14T13:01:19Z

5 bình luận

JukNanhNungBoyy | Vote: 1

thiếu nguồn nha

2022-03-14T13:01:43Z


FireDragon2022 | Vote: 0

xin lũi tui hơi mệt ko viết đc mong thông cảm

2022-03-14T13:04:38Z


IguroObanai2K6 | Vote: 1

1 vote ngùn đâu

2022-03-14T13:02:34Z


_Narukami_k45_ | Vote: 0

1 vote

2022-03-14T13:08:59Z


_Runie_or_Ruby_ | Vote: 0

1 vote nha

2022-03-14T13:36:46Z