NguyenTanBuu
Vote: 5
D. Little – A little – Few – A few:
Little và a little dùng cho danh từ không đếm được. Few và a few dùng cho danh từ đếm được số nhiều.
Cách dùng: little và few được dùng với nghĩa tiêu cực; a little và a few được dùng với nghĩa tích cực
Ex:
A little hard work is good for your health.
There’s little work in the house, so she spends all her time watching TV.
A few shops were still open, and we could get something to eat.
- Few shops sell this thing now, so it will be difficult for you to get it.
• NOTE:
- Một số danh từ không đếm được:
Information, news, furniture, knowledge, equipment, advice, traffic, scenery, machinery, homework, housework, work, music, money, luggage, baggage, rubbish, garbage, weather, mathematics, physics,…(các môn học)
- Một số danh từ luôn có nghĩa số nhiều:
People, police, cattle, clothes, trousers, jeans, shorts, scissors, glasses, pliers, belongings, stairs, surroundings,…
(Tất nhiên là danh từ không đếm được sẽ đi với động từ số ít, danh từ số nhiều sẽ đi với động từ số nhiều.)
- Một số danh từ có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều:
Team, government, audience, crowd, family, group, band, staff, jury, public, crew, committee, army, club, company, department, enemy, population,…
Lưu ý: không phải lúc nào cũng có thể dùng cả hai dạng động từ, phải tuỳ thuộc vào câu, ngữ cảnh để xác định động từ số ít hay số nhiều.
- Những số lượng về thời gian, tiền, khoảng cách thường dùng với động từ số ít.
Ex:
Ten years was a long time for her to wait.
Five tons is really heavy.
2015-04-04T16:56:49Z
DARKMEN. | Vote: 0ố ô!!!
2015-04-06T00:37:58Z
NhatMinh2004 | Vote: 0Thank you very much! After this,I will be more careful .
2015-05-07T13:48:08Z
NguyenTanBuu | Vote: 0^^
2015-05-07T16:04:57Z