tuthihongnhung
Vote: 2
Một câu tiếng anh gồm có 2 phần Chủ ngữ (Subject) và Vị ngữ (Predicate), Vị ngữ được kết hợp từ nhiều thành tố nhỏ hơn như là Động từ ( verbs), Tân ngữ (objects), Bổ ngữ (complements), trạng ngữ (adverbs), etc. Chúng ta phân tách các thành phần của vị ngữ như thế để giúp nhận diện các mẫu câu dưới đây một cách dễ dàng.
Có năm mẫu câu đơn cơ bản sau.:
A. Subject + Verb (S + V)
Đây là mẫu câu đơn giản nhất được thành lập từ chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên nhóm động từ này không mang theo tân ngữ (Intransitive Verbs) E.g.
Subject Verb The door closed My tooth is aching
Đôi khi có các thành phần khác đi cùng động từ để bổ nghĩa cho động từ đó hoặc để cung cấp thêm thông tin của động từ trong câu.
Ví dụ: The man walked into the room.
Nếu ta nói "The man walked", chỉ cung cấp thông tin về hành động bước đi của người đàn ông thôi. Khi ta nói "The man walked into the room", Chúng ta không chỉ cho người nghe biết là người đàn ông đang di chuyển mà còn cho biết hướng di chuyển của ông ấy. Những từ loại bổ ngữ cho động từ thường gọi là Trạng ngữ (adverbs).
B. Subject + Verb + Complement (S-V-C).
Nhóm động từ ở cấu trúc này là động từ Tobe hoặc Linking verbs, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (Complement). Một bổ ngữ có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn ( a adverbial of place - Sau động từ be), Một cụng giới từ (a prepositional phrase)., một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).
Subject Verb Complement Types of complement Union is strength. Noun She became a good ballet dancer. a noun phrase The car is mine. a pronoun She will be here. an adverbial of place The meeting is at 3:30. an adverbial of time The cat is downstairs. an adverbial of place He seems to fall. an infinitve Money is what she wants. a clause
Bổ ngữ (Complements) dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ (subject) ở ví dụ trên gọi là Subject Complement.
C. Subject + Verb+ Object (S + V + O)
Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nghiệm vụ túc từ (Tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).
Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem biểu dưới đây để dễ hình dung hơn.
Subject Verb Object Word functions as object He likes flowers a noun The police arrested the thief a noun phrase I know him pronoun The boy can dress himself reflexive pronoun I hope to see you soon an infinitive He enjoys playing card a gerund I don't know where he is a clause
D. Subject + Verb + Object + Object (S + V + O + O)
Khi động từ mang theo hai tân ngữ (Objects) trở lên thì ta gọi động từ đó là Ditransitive verbs. Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp - Direct Object (Od) và Tân ngữ gián tiếp - Indirect Object (Oi)
Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật. - My mother bought him a hat. - She kindly sent us some flowers. "Him" và "us" ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp (direct objects); "a hat" và "Some flowers" là tân ngữ gián tiếp ( indirect objects).
Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau:
Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp.
Và các giới từ thường dùng là "For" và "To". Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từ
Ví dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR
Play something to somebody. Leave something for someone.
Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, ...
E. Subject + Verb + Object + Complement (S + V + O + C)
Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần B, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu (subject), ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement.
Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này: - Make: She makes me crazy in way she looks at me. - Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner. - Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.
Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, ...
2015-07-14T14:06:48Z
Love-Is-A-Joke | Vote: 2Very good! Thanks for sharing!
2015-07-14T23:04:05Z
nguyen32mayman | Vote: 0Very good! Thanks for sharing! ^_^
2015-07-16T00:38:45Z